Quy chế IR AWARDS 2025

(BẢN DỰ THẢO)

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Chapter I. GENERAL REGULATIONS

Điều 1. Các khái niệm

1.1. IR Awards là chương trình vinh danh các doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất, được tổ chức thường niên từ năm 2011. Chương trình do Vietstock phối hợp với Hiệp hội VAFE và Tạp chí điện tử FiLi đồng tổ chức. 

1.2. IR (Investor Relations), hay còn gọi là quan hệ nhà đầu tư, là một chức năng quản trị chiến lược, kết hợp giữa tài chính, truyền thông, tiếp thị và tuân thủ quy định pháp luật về chứng khoán; nhằm thiết lập và duy trì hiệu quả giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp, cộng đồng tài chính và các bên liên quan khác; qua đó góp phần ở giai đoạn chốt chặn cuối cùng để chứng khoán của doanh nghiệp đạt được mức định giá hợp lý (theo NIRI 2016).

1.3. Doanh nghiệp niêm yết (Listed company) là doanh nghiệp có cổ phiếu được niêm yết trên các Sở giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.

1.4. Định chế tài chính (Financial institution) là các công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán uy tín đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam, bao gồm cả tổ chức trong nước và nước ngoài.

1.5. Hội đồng bình chọn (Nomination Committee) được thành lập theo quyết định của Ban Tổ chức. Thành viên Hội đồng bình chọn tại vòng chung khảo là đại diện từ các định chế tài chính có uy tín do Ban Tổ chức mời và tham gia trên cơ sở tự nguyện. 

1.6. Công bố thông tin (Information disclosure, or disclosure) là việc doanh nghiệp niêm yết thực hiện công khai thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.7. Large Cap là nhóm gồm 100 doanh nghiệp niêm yết có vốn hóa thị trường lớn nhất.

1.8. Financial Large Cap là Large Cap thuộc lĩnh vực tài chính, gồm có ngành ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.

1.9. Non-Financial Large Cap là Large Cap thuộc lĩnh vực phi tài chính, gồm tất cả các ngành ngoại trừ ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm.

1.10. Mid Cap là nhóm gồm 200 doanh nghiệp niêm yết tiếp theo theo thứ hạng vốn hóa thị trường, đứng sau Large Cap.

1.11. Small Cap là các doanh nghiệp niêm yết còn lại trên thị trường, sau khi đã loại trừ Large Cap và Mid Cap.

Article 1. Definitions

1.1. The IR Awards is the awards ceremony to honor listed companies with the best IR practices, held annually since 2011. The awards is co-organized by Vietstock, VAFE association, and FiLi e-magazine.

1.2. IR (Investor Relations) refers to a strategic management responsibility that integrates finance, communication, marketing and securities law compliance to enable the most effective two-way communication between a company, the financial community, and other constituencies, which ultimately contributes to a company's securities achieving fair valuation (as defined by National Investor Relations Institute - NIRI).

1.3. Listed company means a company whose shares can be traded on listed stock markets in Vietnam.

1.4. Financial institution refers to reputable securities companies or fund management companies operating in Vietnam’s stock market, including both domestic and foreign institutions.

1.5. The Nomination Committee is established of the Organizing Committee. The members of the Nomination Committee for the final round are representatives of reputable financial institutions invited by the Organizing Committee to voluntarily participate.

1.6. Information disclosure (or disclosure) refers to the act of publicly disclosing information by listed companies in accordance with applicable laws and regulations.

1.7. Large Cap refers to the group comprising the top 100 listed companies with the largest market capitalization.

1.8. Financial Large Cap refers to the subset of Large Cap companies in the financial sector, including banking, securities, and insurance industries.

1.9. Non-Financial Large Cap refers to the subset of Large Cap companies in the non-financial sector, meaning all industries excluding banking, securities, and insurance.

1.10. Mid Cap refers to the next 200 listed companies by market capitalization, ranked immediately after the Large Cap group.

1.11. Small Cap refers to the remaining listed companies on the market, excluding those in the Large Cap and Mid Cap groups.

Chương II. GIỚI THIỆU IR AWARDS

Chapter II. IR AWARDS INTRODUCTION

Điều 2. Thông tin cơ bản

2.1. Tên tiếng Việt: Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất

2.2. Tên tiếng Anh: IR Best Practice Awards

2.3. Tên viết tắt: IR Awards

2.4. Website: ir.vietstock.vn

2.5. Email: [email protected]

2.6. Logo:

2.7. Ban Tổ chức:

(a) Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính Việt Nam (VAFE)

(b) Tạp chí điện tử Tài chính và Cuộc sống (FiLi)

(c) CTCP Tài Việt (Vietstock) - Thành viên thường trực

Article 2. General Information

2.1. Vietnamese name: Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất

2.2. English name: IR Best Practice Awards

2.3. Abbreviated name: IR Awards

2.4. Website: ir.vietstock.vn

2.5. Email: [email protected]

2.6. Logo:

2.7. Organizing Committee:

(a) Vietnam Association of Financial Executives (VAFE).

(b) Finance and Life e-magazine (FiLi).

(c) Tai Viet JSC (Vietstock) - Permanent member.

Điều 3. Mục đích của Chương trình

3.1. Thúc đẩy nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp niêm yết và nhà đầu tư về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động IR.

3.2.  Khuyến khích các doanh nghiệp niêm yết chuyên nghiệp hóa công tác IR, gắn kết IR như một phần trong chiến lược phát triển bền vững.

3.3.  Cải thiện mức độ minh bạch và chuẩn mực trong việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

3.4. Nâng cao chất lượng thông tin công bố và củng cố niềm tin của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp niêm yết.

Article 3. Purpose of the Awards

3.1. To promote awareness among listed companies and investors of the role and importance of Investor Relations (IR).

3.2. To encourage listed companies to professionalize IR practices and integrate IR as part of their sustainable development strategy.

3.3. To improve the level of transparency and compliance with disclosure standards in the securities market.

3.4. To enhance the quality of disclosed information and strengthen investor confidence in listed companies.

Điều 4. Đối tượng tham gia

4.1. Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh (HOSE).

4.2. Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

Article 4. Participants

4.1. The listed companies on the Ho Chi Minh City Stock Exchange (HOSE).

4.2. The listed companies on the Hanoi Stock Exchange (HNX).

Điều 5. Hoạt động của Chương trình

5.1. IR Awards ghi nhận và tôn vinh các doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn công bố thông tin theo quy định của thị trường chứng khoán, thông qua quá trình khảo sát toàn diện và công bố công khai danh sách Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin định kỳ hằng năm.

5.2. IR Awards công nhận thành tựu và vinh danh các doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất năm. Việc lựa chọn được thực hiện thông qua đánh giá định lượng khách quan, bình chọn trực tuyến từ cộng đồng nhà đầu tư và đánh giá chuyên môn từ các định chế tài chính chuyên nghiệp. Kết quả được công bố chính thức tại Lễ Vinh danh IR Awards tổ chức hằng năm.

Article 5. The Awards Activities:

5.1. IR Awards recognizes and honors listed companies that meet the standards of information disclosure in accordance with securities market regulations. This recognition is based on a comprehensive assessment and is formalized through the public announcement of the Information Disclosure Best Practices.

5.2. IR Awards recognizes and honors listed companies with the best IR practices of the year. The selection is based on an objective quantitative screening, voting by the investor community, and professional assessment by reputable financial institutions. The official results are announced at the annual IR Awards Ceremony.

Điều 6. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bộ tiêu chí

Hệ thống các bộ tiêu chí trong Chương trình IR Awards được xây dựng bởi Ban Tổ chức và Hội đồng bình chọn, nhằm cụ thể hóa cho các yêu cầu cốt lõi sau đây:

6.1. Hiệu quả trong truyền thông tài chính: Doanh nghiệp có khả năng truyền tải hiệu quả giá trị và triển vọng phát triển của mình, qua đó xây dựng được sự nhận diện tích cực và thu hút được nhóm nhà đầu tư ủng hộ mạnh mẽ trên thị trường chứng khoán.

6.2. Danh tiếng vững chắc trên thị trường vốn: Doanh nghiệp có uy tín tài chính tốt, thể hiện qua năng lực quản trị, sự tín nhiệm của Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành, độ tin cậy của các báo cáo tài chính, cùng với mức độ minh bạch trong công bố thông tin. 

6.3. Năng lực quản trị kỳ vọng thị trường: Hoạt động IR đóng vai trò điều phối kỳ vọng của thị trường, góp phần tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp; giá cổ phiếu có xu hướng phản ánh đúng giá trị nội tại và duy trì thanh khoản ở mức hợp lý.

Article 6. Principles of building Standards

Standards are specified by the Organizing Committee and the Nomination Committee, with the aim of concretizing the following core principles:

6.1. Effectiveness in financial communication: The company demonstrates the ability to effectively convey its value and growth prospects, thereby building positive brand recognition and attracting strong support from investor groups in the stock market.

6.2. Strong reputation in the capital market: The company maintains a solid financial reputation, reflected through its governance capabilities, the credibility of the Board of Directors and Executive Management, the reliability of financial reports, and the transparency of its information disclosure.

6.3. Capability in managing market expectations: IR activities help align and manage market expectations, contributing to the optimization of enterprise value. As a result, the company’s stock price tends to reflect its intrinsic value and maintain reasonable liquidity.

Điều 7. Các giai đoạn triển khai

7.1. Tiến hành khảo sát toàn diện về hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của tất cả doanh nghiệp niêm yết.

7.2. Tổ chức giai đoạn hiệu chỉnh trước khi công bố kết quả chính thức nhằm đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ tối đa quyền lợi của các đối tượng khảo sát. Trong giai đoạn này, các doanh nghiệp chưa đạt chuẩn sẽ được thông báo kết quả trực tiếp và có cơ hội rà soát và hiệu chỉnh thông tin nếu cần thiết.

7.3. Công bố công khai danh sách Doanh nghiệp đạt Chuẩn công bố thông tin của năm và cấp giấy chứng nhận danh dự điện tử cho các đơn vị được công nhận.

7.4. Lựa chọn tối đa 10 đề cử IR Awards cho vòng chung khảo, phân theo từng nhóm vốn hóa: Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap và Small Cap.

7.5. Tổ chức vòng Bình chọn IR Awards nhằm lựa chọn Top 3 Doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất trong hai hạng mục: (1) Nhà đầu tư yêu thích nhất, (2) Định chế tài chính đánh giá cao nhất.

7.6. Công bố kết quả và vinh danh Top 3 Doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất năm tại Lễ Vinh danh IR Awards.

Article 7. Implementation Stages

7.1. Conduct the comprehensive assessment of information disclosure practices of all listed companies.

7.2. Organize the revision stage prior to the official announcement to ensure transparency and safeguard the rights of all surveyed entities to the fullest extent. During this stage, companies that do not meet the standards will be directly notified of the results and given the opportunity to review and revise their information if necessary.

7.3. Publicly announce the Information Disclosure Best Practices for the year and issue digital Certificates of Honor to the recognized entities.

7.4. Select up to 10 IR Awards Nominees for the final round, ategorized by market capitalization groups: Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap, and Small Cap

7.5. Organize the IR Awards Voting round to select Top 3 IR Best Practice Awards in two categories, including: (1) Individual Investors’ Best Choice, (2) Financial Institutions’ Best Assessment.

7.6. Announce the results and honor the Top 3 IR Best Practice Awards at the annual IR Awards Ceremony.

Điều 8. Các kênh truyền thông chính thức

8.1. Cổng thông tin chính thức của Chương trình: ir.vietstock.vn

8.2. Cổng thông tin tài chính - chứng khoán Vietstock: vietstock.vn

8.3. Tạp chí điện tử Tài chính và Cuộc sống (FiLi): fili.vn

Article 8. Official Media Channels

8.1. Official website of the Program: ir.vietstock.vn

8.2. Vietstock - Financial and Securities Information Portal: vietstock.vn

8.3. FiLi - e-Magazine on Finance and Life: fili.vn

Chương III. DANH HIỆU VÀ GIẢI THƯỞNG

Chapter III. TITLES AND AWARDS

Điều 9. Hạng mục vinh danh và danh hiệu

9.1. Doanh nghiệp Đạt Chuẩn Công bố thông tin

       ●  Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin
            Information Disclosure Best Practices

9.2. Doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất

(a) Nhà đầu tư yêu thích nhất

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
           Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Non-Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Mid Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
           Small Cap Individual Investors’ Best Choice

(b) Định chế tài chính đánh giá cao nhất

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
           Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Non-Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Mid Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Small Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Article 9. Awards Categories

9.1. Disclosure Best Practices

       ●  Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin
            Information Disclosure Best Practices

9.2. IR Best Practices

(a) Individual Investors’ Best Choice

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
           Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
             Non-Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ● Mid Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
           Mid Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Small Cap Individual Investors’ Best Choice

(b) Financial Institutions’ Best Assessment

        ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
             Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Non-Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Mid Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Small Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Điều 10.  Hình thức công nhận kết quả

10.1. Cấp giấy chứng nhận danh dự cho danh hiệu Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin.

10.2. Cấp giấy chứng nhận danh dự cho Top 3 Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất.

10.3. Tổ chức Lễ Vinh danh IR Awards thường niên một cách trang trọng và ý nghĩa, công bố kết quả và vinh danh Top 3.

10.4. Công bố kết quả rộng rãi ra công chúng, bao gồm nhưng không giới hạn, trên các nền tảng như website của Chương trình, Vietstock, Tạp chí điện tử FiLi, Hiệp hội VAFE và các cơ quan thông tấn báo đài khác.

Article 10. Forms of Recognition

10.1. Issue Certificates of Honor for the title Information Disclosure Best Practices.

10.2. Issue Certificates of Honor to the Top 3 companies recognized for the title IR Best Practice Awards.

10.3. Organize the annual IR Awards Ceremony in a formal and meaningful manner to announce the results and honor the Top 3 companies.

10.4. Publicly announce the results through a wide range of channels, including but not limited to the Program’s official website, Vietstock, FiLi e-magazine, VAFE associations, and other media and press agencies.

Điều 11. Quyền lợi của đối tượng tham gia và được công nhận kết quả

11.1. Được sử dụng biểu trưng IR Awards gắn liền với danh hiệu đã được công nhận trong các hoạt động truyền thông và tiếp thị của đơn vị, phù hợp với Quy chế của Chương trình và quy định của pháp luật hiện hành.

11.2. Được tham gia và hưởng các quyền lợi truyền thông do Chương trình triển khai.

11.3. Được cấp giấy chứng nhận danh dự theo quy định của Chương trình.

Article 11. Benefit for Participants and Recognized Entities

11.1. Entitled to use the IR Awards emblem associated with the recognized title in the entity’s communication and marketing activities, in accordance with the Program’s Regulations and applicable laws.

11.2. Entitled to participate in and benefit from the communication and media activities organized by the Program.

11.3. Entitled to receive a Certificate of Honor as prescribed by the Program.

Chương IV. KHẢO SÁT CÔNG BỐ THÔNG TIN

Chapter IV. ASSESSMENT OF DISCLOSURE PRACTICES

Điều 12. Khảo sát Công bố thông tin

12.1. Khảo sát hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán được thực hiện một cách toàn diện đối với tất cả doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam trong phạm vi của năm khảo sát.

12.2. Giai đoạn hiệu chỉnh được triển khai trước khi công bố chính thức kết quả khảo sát, nhằm đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ tối đa quyền lợi của các đối tượng khảo sát. Trong giai đoạn này, các doanh nghiệp chưa đạt chuẩn sẽ được thông báo kết quả trực tiếp và được tạo điều kiện rà soát và hiệu chỉnh thông tin nếu cần thiết.

12.3. Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin là doanh nghiệp niêm yết đáp ứng được tất cả các tiêu chí khảo sát về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong năm khảo sát.

12.4. Danh hiệu công nhận: Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin (Information Disclosure Best Practices).

Article 12. Assessment of Disclosure Practices

12.1. The assessment of information disclosure practices is conducted comprehensively for all listed companies in Vietnam within the scope of the assessment year.

12.2. A revision stage is carried out prior to the official announcement of the Information Disclosure Best Practices, in order to ensure transparency and protect the rights of all participants to the fullest extent. During this stage, companies that do not meet the standards will be directly informed of their results and given the opportunity to revise their information if necessary.

12.3. Information Disclosure Best Practices refers to listed companies that meet the Disclosure Practice Standards during the assessment year.

12.4. Recognized title: Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin (Information Disclosure Best Practices).

Điều 13. Tiêu chí Khảo sát Công bố thông tin

13.1. Đối tượng khảo sát: Doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) trước thời điểm bắt đầu của năm khảo sát (trước ngày 01/05/2024).

13.2. Tiêu chí khảo sát:

(a) Kỳ khảo sát: Từ ngày 01/05/2024 đến ngày 30/04/2025 (Năm khảo sát 2025).

(b) Thời điểm ghi nhận thông tin được công bố: Thời điểm xuất hiện thông tin trên các phương tiện công bố thông tin theo quy định.

(c) Phạm vi khảo sát: Đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp lý về hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trên cơ sở toàn diện các nội dung sau:

       ●  Báo cáo quản trị: 2024, 1H2024.

       ●  Báo cáo thường niên: FY2024.

       ●  Báo cáo tài chính kiểm toán: FY2024, 1H2024.

       ●  Báo cáo tài chính quý: 2Q2024, 3Q2024, 4Q2024, 1Q2025.

       ●  Đại hội đồng cổ đông thường niên: Được tổ chức trong năm khảo sát.

       ●  Thông báo từ cơ quan quản lý: Các thông báo từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các Sở giao dịch Chứng khoán về hoạt động công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết và người nội bộ của doanh nghiệp niêm yết (liên quan đến nhắc nhở và xử lý vi phạm).

13.3. Căn cứ pháp lý áp dụng:

(a) Thông tư số 96/2020/TT-BTC ban hành ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

(b) Điều 4 của Thông tư số 68/2024/TT-BTC ban hành ngày 18/09/2024 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 96/2020/TT-BTC.

(c) Khoản 5 Điều 49 của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 quy định về nghĩa vụ công bố công khai thông tin của tổ chức tín dụng.

(d) Các quy định và thông báo khác từ các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động công bố thông tin và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực này.

Article 13. Disclosure Practice Standards

13.1. Participants: Listed companies on HOSE and HNX prior to the start of the assessment year (before May 1st, 2024).

13.2. Disclosure Practice Standards:

(a) Period: From 01 May 2024 to 30 April 2025 (Assessment year 2025).

(b) Timing of disclosure recognition: The date on which the information appears on one of the mass media vehicles prescribed by disclosure law and rules.

(c) Assessment scope: Evaluation of compliance with legal regulations on information disclosure in the stock market, covering the following components:

       ●  Corporate governance report: 2024, 1H2024.

       ●  Annual report: FY2024.

       ●  Audited financial statement: FY2024, 1H2024.

       ●  Quarterly financial statement: 2Q2024, 3Q2024, 4Q2024, 1Q2025.

       ●  AGMs: Annual general meetings of shareholders were held during the assessment year.

       ●  Notices from regulators: Notifications from the State Securities and the Stock Exchanges on information disclosure activities of listed companies and internal persons (relevant to violations).

13.3. Relevant legal regulations:

(a) Circular No. 96/2020/TT-BTC dated November 16th, 2020, issued by the Ministry of Finance, guiding the disclosure of information on the securities market.

(b) Article 4 of Circular No. 68/2024/TT-BTC dated September 18th, 2024, issued by the Ministry of Finance, amending and supplementing certain provisions of Circular No. 96/2020/TT-BTC.

(c) Clause 5, Article 49 of the Law on Credit Institutions 2024 stipulates the obligation of credit institutions to publicly disclose information.

(d) Other relevant regulations and official notices issued by competent state authorities related to information disclosure and administrative sanctions in this field.

Chương V. ĐỀ CỬ IR AWARDS

Chapter V. IR AWARDS NOMINEES

Điều 14. Đề cử IR Awards

14.1. Đề cử IR Awards (còn gọi là Top 10) là danh sách rút gọn gồm tối đa 10 doanh nghiệp tiêu biểu được đề cử cho danh hiệu Doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất năm, phân theo từng nhóm vốn hóa và được lựa chọn tham gia vòng chung khảo của Chương trình.

Tại vòng chung khảo (vòng Bình chọn IR Awards), nhà đầu tư cá nhân tham gia bình chọn cho danh hiệu “Doanh nghiệp có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất”; đồng thời, các định chế tài chính thực hiện chấm điểm để bình chọn cho danh hiệu “Doanh nghiệp có hoạt động IR được Định chế đánh giá cao nhất”.

14.2. Đối tượng xét đề cử: Doanh nghiệp đạt Chuẩn Công bố thông tin.

14.3. Kỳ thực hiện: Từ ngày 01/05/2024 đến ngày 30/04/2025 (Năm khảo sát 2025).

14.4. Nguyên tắc xác định kết quả:

(a) Danh sách Đề cử IR Awards bao gồm tối đa 10 doanh nghiệp thuộc mỗi nhóm vốn hóa thị trường, được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đầy đủ bộ Tiêu chí đề cử IR Awards. Bốn nhóm vốn hóa thị trường bao gồm: Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap và Small Cap.

(b) Cổ phiếu của doanh nghiệp tính đến ngày mở Bình chọn IR Awards phải có trạng thái giao dịch bình thường: Không trong diện/không có thông báo sẽ vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch, hủy niêm yết trong năm dương lịch hiện hành (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển qua sàn giữa HOSE và HNX).

(c) Doanh nghiệp phải tự nguyện khi tham gia Chương trình; tuân thủ đầy đủ Quy chế và các quy định liên quan; đồng thời chủ động phối hợp trong các hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu, cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ cho Ban tổ chức khi được yêu cầu.

(d)  Các yếu tố trọng yếu khác có thể ảnh hưởng đến kết quả đề cử sẽ do Ban tổ chức xem xét theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn, như các mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông lớn/Hội đồng quản trị/Ban điều hành được báo chí phản ánh, sự cố truyền thông nghiêm trọng, các yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh minh bạch và uy tín của doanh nghiệp.

Article 14. IR Awards Nominees

14.1. The IR Awards Nominees (also referred to as the Top 10) represent a shortlist of up to 10 outstanding companies nominated for the title of “IR Best Practice Awards” categorized by market capitalization group, and selected to advance to the final round of the Program.

In the final round (IR Awards Voting Round), individual investors vote for the title “Individual Investors’ Best Choice”, while financial institutions conduct scoring to determine the title “Financial Institutions’ Best Assessment”.

14.2. Participants: Companies that have achieved the title “Information Disclosure Best Practices”.

14.3. Period: From May 1, 2024 to April 30, 2025 (Assessment Year 2025).

14.4. Principles for Determining Nomination Results:

(a) The IR Awards Nominees list stock include up to 10 companies in each market capitalization group, selected based on full compliance with the IR Awards Nominees Standards. The four market capitalization groups include: Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap, and Small Cap.

(b) As of the opening date of the IR Awards Voting Round, the company’s shall must have normal trading status: Not subject to/not notified of will being subject to warning, control, special control, suspension of trading, or delisting in the current calendar year (except in cases of delisting for the purpose of transferring between HOSE and HNX).

(c) Companies must participate in the Program voluntarily, fully comply with the Program’s Regulations and relevant provisions, and proactively cooperate in communication, brand promotion, and the provision of truthful and complete information to the Organizing Committee upon request.

(d) Other material factors that may affect the nomination results shall be reviewed by the Organizing Committee on a case-by-case basis. These may include, but are not limited to, significant conflicts among major shareholders, the Board of Directors, or Executive Management as reported by the media; communication crises; or any factors negatively impacting the company’s transparency and reputation.

Điều 15. Tiêu chí đề cử IR Awards

15.1. Hoạt động IR

(a) Doanh nghiệp đã đạt danh hiệu “Doanh nghiệp Đạt Chuẩn Công bố thông tin”.

(b) Cổ phiếu có tính thanh khoản tốt (căn cứ theo giá trị giao dịch khớp lệnh bình quân của cổ phiếu).

(c) Cổ phiếu có trạng thái giao dịch tốt (không trong diện bị cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch hay hủy niêm yết).

(d) Thu hút được vốn đầu tư nước ngoài (bình quân tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt tỷ lệ trên 15% đối với Financial Large Cap, trên 10% đối với Non-Financial Large Cap, trên 5% đối với Mid Cap, trên 0% đối với Small Cap).

(e) Tổ chức ĐHĐCĐ thường niên thành công (không rơi vào trường hợp “tổ chức bất thành vì không đủ tỷ lệ cổ đông tham dự”).

(f) Thành công trong việc thu hút chuyên viên phân tích của bên mua và bên bán (các định chế tài chính là thành viên Hội đồng bình chọn vòng chung khảo có phát hành báo cáo phân tích về doanh nghiệp; áp dụng đối với Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap và Mid Cap).

(g) Có công bố tài liệu bằng tiếng Anh (báo cáo thường niên và báo cáo tài chính năm; áp dụng đối với nhóm Financial Large Cap và Non-Financial Large Cap).

(h) Tuân thủ quy định về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và người liên quan của người nội bộ (chấp nhận trường hợp lần đầu đối với người liên quan của người nội bộ sở hữu dưới 5% vốn và có khối lượng giao dịch dưới 1% vốn, xét cả thời điểm trước và sau giao dịch)

15.2. Tài chính minh bạch

(a) Báo cáo tài chính tất cả các kỳ đều công bố đủ 04 (bốn) báo cáo thành phần.

(b) Báo cáo tài chính năm và bán niên được kiểm toán chấp nhận toàn phần.

(c) Ít có sự chênh lệch về lợi nhuận sau thuế năm sau khi kiểm toán (chênh lệch dưới 1% đối với nhóm Financial Large Cap, và dưới 5% đối với các nhóm còn lại).

15.3. Quản trị doanh nghiệp

(a) Tuân thủ quy định về quản trị công ty.

(b) Tuân thủ quy định về chi trả cổ tức.

(c) Tuân thủ quy định về giao dịch cổ phiếu quỹ.

(d) Báo cáo quản trị công bố nội dung đầy đủ.

(e) Báo cáo thường niên công bố thông tin đầy đủ.

(f) Báo cáo thường niên trình bày đẹp, sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu và đồ họa để nhấn mạnh và làm nổi bật các thông tin quan trọng (áp dụng đối với Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap và Mid Cap).

(g) Có báo cáo phát triển bền vững/ESG.

(h) Có thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ.

(i) HĐQT có Thành viên độc lập.

(j) Không rơi vào trường hợp thua lỗ trong khi đặt kế hoạch kinh doanh năm khả quan.

Article 15. IR Awards Nominees Standards

15.1. Investor Relations

(a) The company has been awarded the title Information Disclosure Best Practices.

(b) The company’s stock demonstrates good liquidity (based on the average daily matched trading value of stock).

(c) The stock maintains a normal trading status (not subject to warning, control, limit of trading, suspension of trading, or delisting).

(d) The company attracts foreign investment (average foreign ownership ratios is over 15% for Financial Large Cap, over 10% for Non-Financial Large Cap, over 5% for Mid Cap, and over 0% for Small Cap).

(e) The company successfully organizes its AGM (not in cases where the meeting is unsuccessful because of insufficient voting share of shareholders).

(f) Successful in attracting buy-side and sell-side analysts (considering analysis reports of financial institutions that are members of Nomination Committee; applicable to Financial Large Cap, Non -Financial Large Cap, and Mid Cap).

(g) Information disclosure in English (annual report and annual financial statement report; applicable to Financial Large Cap and Non -Financial Large Cap).

(h) The company comply with regulations on stock transactions of internal persons and their affiliated persons (one-time acceptance for the affiliated person own less than 5% and trade less than 1% outstanding shares, at the time before and after the transaction).

15.2. Financial transparency

(a) The financial statements of all periods are disclosed with 04 (four) component reports.

(b) Auditor’s opinions of the annual and semi-annual financial statements are unqualified opinions.

(c) The after-tax profit on the annual audited financial statement has a little difference with the unaudited one (below 1% for Financial Large Cap, and below 5% for the others).

15.3. Corporate governance

(a) Comply with regulations on corporate governance.

(b) Comply with regulations on dividend payment.

(c) Comply with regulations on trading treasury shares.

(d) The corporate governance reports should ensure sufficient information.

(e) Annual reports should ensure sufficient information.

(f) Annual reports has good visualization, apply images, charts, tables, and graphics to emphasize and highlight the important information (applicable to Financial Large Cap, Non -Financial Large Cap and Mid Cap).

(g) Conduct a sustainability report/ESG.

(h) Internal audit implemented.

(i) The BOD includes at least one independent member.

(j) Do not fall into a loss situation while setting a positive yearly business plan.

Chương VI. BÌNH CHỌN IR AWARDS

Chapter VI. IR AWARDS VOTING

Điều 16. Bình chọn IR Awards

16.1. Bình chọn IR Awards là tên gọi của vòng chung khảo trong khuôn khổ chương trình IR Awards.

16.2. Đối tượng: Danh sách các doanh nghiệp nằm trong Đề cử IR Awards.

16.3. Kỳ thực hiện: Từ ngày 01/05/2024 đến ngày 30/04/2025 (Năm khảo sát 2025).

16.4. Các hạng mục Bình chọn IR Awards:

(a) Hạng mục Nhà đầu tư yêu thích nhất: Thực hiện thông qua cổng bình chọn trực tuyến dành cho nhà đầu tư cá nhân.

(b) Hạng mục Định chế tài chính đánh giá cao nhất: Thực hiện thông qua hệ thống đánh giá chuyên biệt dành cho các định chế tài chính tham gia Hội đồng bình chọn.

Article 16. IR Awards Voting Round

16.1. IR Awards Voting Round refers to the final evaluation phase of the IR Awards Program.

16.2. Participants: Companies included in the IR Awards Nominee list.

16.3. Period: From May 1, 2024 to April 30, 2025 (Assessment Year 2025).

16.4. IR Awards Voting categories:

(a) Individual Investors’ Best Choice: Conducted via an online voting platform for individual investors.

(b) Financial Institutions’ Best Assessment: Conducted through a dedicated assessment system for financial institutions participating in the Nomination Committee.

Điều 17. Hạng mục Nhà đầu tư yêu thích nhất

17.1. Phương thức thực hiện: Mở cổng Bình chọn IR Awards công khai trên website chính thức của Chương trình.

17.2. Mục tiêu: Nhà đầu tư cá nhân tham gia đề cử Top 3 doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất.

17.3. Quy tắc bình chọn:

(a) Bạn bình chọn dựa trên mức độ hài lòng đối với hoạt động IR của doanh nghiệp trong năm khảo sát 2025 (từ 01/05/2024 đến 30/04/2025).

(b) Bạn bình chọn tối đa 03 (ba) mã chứng khoán trong mỗi nhóm.

(c) Bạn có thể tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều nhóm (Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap và Small Cap).

(d) Bạn chỉ được bình chọn 01 (một) lần duy nhất trong toàn bộ thời gian mở bình chọn.

17.4. Xác định kết quả:

(a) Danh hiệu “Doanh nghiệp có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất năm” được trao cho các doanh nghiệp có số lượt bình chọn hợp lệ cao nhất trong từng nhóm vốn hóa thị trường, với số lượng tối đa 03 doanh nghiệp mỗi nhóm.

(b) Tính đến thời điểm tổ chức Lễ Vinh danh, cổ phiếu của doanh nghiệp phải duy trì được trạng thái giao dịch bình thường: Không trong diện/không có thông báo sẽ vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch, hủy niêm yết trong năm dương lịch hiện hành (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển qua sàn giữa HOSE và HNX).

(c) Doanh nghiệp phải đáp ứng ngưỡng số lượt bình chọn tối thiểu, nếu được quy định.

(d) Doanh nghiệp tham gia trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng; cam kết tuân thủ đầy đủ Quy chế Chương trình; chủ động phối hợp với Ban Tổ chức trong các hoạt động quảng bá thương hiệu, cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ khi được yêu cầu; đồng thời cử đại diện phù hợp tham dự Lễ Vinh danh IR Awards theo quy định của Chương trình.

(e) Các yếu tố trọng yếu khác phát sinh (nếu có) sẽ được Ban Tổ chức xem xét cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn ở mâu thuẫn nội bộ nghiêm trọng giữa các cổ đông lớn/Hội đồng Quản trị/Ban Điều hành được báo chí phản ánh, sự cố truyền thông có ảnh hưởng tiêu cực đến tính minh bạch và uy tín của doanh nghiệp,...

17.5. Danh hiệu:

NHÀ ĐẦU TƯ YÊU THÍCH NHẤT

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Non-Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Mid Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Small Cap Individual Investors’ Best Choice

Article 17. Individual Investors’ Best Choice

17.1. Method of implementation: The public IR Awards Voting Portal will be launched on the official website of the Program.

17.2. Objective: Individual Investors participate in nominating the Top 3 IR Best Practices.

17.3. Voting rules:

(a) You vote based on your satisfaction with the company’s IR practices in assessment year 2025 (starts on 01 May 2024, and ends on 30 April 2025).

(b) You vote up to 03 (three) stocks in each group.

(c) You may vote in one or more groups (Financial Large Cap, Non-Financial Large Cap, Mid Cap, and Small Cap).

(d) You are allowed to vote only once during the entire voting period.

17.4. Determination of the result:

(a) The title “Individual Investors’ Best Choice” shall be awarded to companies receiving the highest number of valid votes within each market capitalization group, with a maximum of three (03) companies per group.

(b) As of the date of the IR Awards Ceremony, the company’s stock must maintain normal trading status: Not subject to/not notified of will being subject to warning, control, special control, suspension of trading, or delisting in the current calendar year (except for delisting due to transfer between HOSE and HNX).

(c) The company must meet the minimum vote threshold, if such a threshold is prescribed.

(d) The company must participate voluntarily and equally, fully comply with the Program’s Regulations, actively cooperate with the Organizing Committee in brand promotion activities, and provide truthful and complete information when requested; and shall designate appropriate representatives to attend the IR Awards Ceremony in accordance with the Program’s requirements.

(e) Other material issues (if any) will be reviewed by the Organizing Committee on a case-by-case basis, including but not limited to: serious internal conflicts among major shareholders/the BOD/the BOM as reported in the media; or communication crises that negatively affect the company’s transparency and reputation.

17.5. Titles:

INDIVIDUAL INVESTORS’ BEST CHOICE

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Non-Financial Large Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Mid Cap Individual Investors’ Best Choice

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất
            Small Cap Individual Investors’ Best Choice

Điều 18. Hạng mục Định chế tài chính đánh giá cao nhất

18.1. Phương thức thực hiện: Ban Tổ chức mở hệ thống Đánh giá IR Awards chuyên biệt dành cho các định chế tài chính là thành viên của Hội đồng bình chọn.

18.2. Mục tiêu: Định chế tài chính đề cử Top 3 doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất.

18.3. Quy tắc đánh giá:

(a) Việc đánh giá phải căn cứ trên hoạt động IR của doanh nghiệp trong năm khảo sát 2025 (từ ngày 01/05/2024 đến ngày 30/04/2025)

(b) Tất cả các phần trong biểu mẫu đánh giá phải được hoàn thành đầy đủ, không để trống.

(c) Không thực hiện chấm điểm đối với các mã chứng khoán có liên quan lợi ích.

(d) Các mã chứng khoán có liên quan (nếu có) phải được liệt kê rõ ràng, bao gồm: Bản thân định chế tài chính; doanh nghiệp sở hữu định chế tài chính từ 30% vốn điều lệ trở lên; công ty con và công ty liên kết của định chế tài chính.

18.4. Xác định kết quả:

(a) Danh hiệu “Doanh nghiệp có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất năm” được trao cho các doanh nghiệp có tổng điểm đánh giá cao nhất trong từng nhóm vốn hóa thị trường, với số lượng tối đa 03 doanh nghiệp mỗi nhóm.

(b) Điểm số của mỗi doanh nghiệp được tính là trung bình cộng của tất cả các đánh giá hợp lệ do các thành viên Hội đồng bình chọn vòng chung khảo thực hiện.

(c) Tính đến thời điểm tổ chức Lễ Vinh danh, cổ phiếu của doanh nghiệp phải duy trì được trạng thái giao dịch bình thường: Không trong diện/không có thông báo sẽ vào diện cảnh báo, kiểm soát, hạn chế giao dịch, tạm ngừng giao dịch, đình chỉ giao dịch, hủy niêm yết trong năm dương lịch hiện hành (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển qua sàn giữa HOSE và HNX).

(d) Doanh nghiệp tham gia trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng; cam kết tuân thủ đầy đủ Quy chế Chương trình; chủ động phối hợp với Ban Tổ chức trong các hoạt động quảng bá thương hiệu, cung cấp thông tin trung thực và đầy đủ khi được yêu cầu; đồng thời cử đại diện phù hợp tham dự Lễ Vinh danh IR Awards theo quy định của Chương trình.

(e) Các yếu tố trọng yếu khác phát sinh (nếu có) sẽ được Ban Tổ chức xem xét cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn ở mâu thuẫn nội bộ nghiêm trọng giữa các cổ đông lớn/Hội đồng Quản trị/Ban Điều hành được báo chí phản ánh, sự cố truyền thông có ảnh hưởng tiêu cực đến tính minh bạch và uy tín của doanh nghiệp,...

18.5. Danh hiệu:

ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ CAO NHẤT

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Non-Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Mid Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
           Small Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Article 18. Financial Institutions’ Best Assessment

18.1. Method of implementation: The Organizing Committee shall open a dedicated IR Awards Assessing System for financial institutions that are members of the Nomination Committee.

18.2. Objective: Financial institutions nominate the Top 3 IR best practices.

18.3. Assessing rules:

(a) Assessment must be based on the company’s IR activities during the 2025 assessment year (from May 1, 2024 to April 30, 2025).

(b) All sections of the evaluation form must be fully completed; no field may be left blank.

(c) Assessment must not score any stock codes with which they have a conflict of interest.

(d) Any related stock codes (if applicable) must be clearly declared, including: The financial institution itself; Companies owning financial institution from 30% charter capital or more; Subsidiaries and affiliates of financial institutions.

18.4. Determination of the result:

(a) The title “Financial Institutions’ Best Assessment” shall be awarded to companies with the highest total assessment scores within each market capitalization group, with a maximum of three (03) companies per group.

(b) A company’s score shall be calculated as the average of all valid assessments conducted by members of the Final Round Nomination Committee.

(c) As of the date of the IR Awards Ceremony, the company’s stock must maintain normal trading status: Not subject to/not notified of will being subject to warning, control, special control, suspension of trading, or delisting in the current calendar year (except for delisting due to transfer between HOSE and HNX).

(d) The company must participate voluntarily and equally, fully comply with the Program’s Regulations, actively cooperate with the Organizing Committee in brand promotion activities, and provide truthful and complete information when requested; and shall designate appropriate representatives to attend the IR Awards Ceremony in accordance with the Program’s requirements.

(e) Other material issues (if any) will be reviewed by the Organizing Committee on a case-by-case basis, including but not limited to: serious internal conflicts among major shareholders/the BOD/the BOM as reported in the media; or communication crises that negatively affect the company’s transparency and reputation.

18.5. Titles:

FINANCIAL INSTITUTIONS’ BEST ASSESSMENT

       ●  Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Non-Financial Large Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
   Non-Financial Large Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Mid Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
            Mid Cap Financial Institutions’ Best Assessment

       ●  Small Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất
           Small Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Điều 19. Tiêu chí Bình chọn IR Awards dành cho nhà đầu tư cá nhân

19.1. Doanh nghiệp minh bạch hoạt động: Thông tin công bố đáng tin cậy, có giá trị tham khảo thực tiễn đối với các quyết định đầu tư; đảm bảo cổ đông được tiếp cận thông tin đầy đủ và bình đẳng.

19.2. Hoạt động IR đại chúng hiệu quả: Doanh nghiệp triển khai hoạt động IR hiệu quả đối với nhà đầu tư cá nhân; thương hiệu được nhận diện rộng rãi trên thị trường chứng khoán.

19.3. Thực thi quản trị minh bạch và bảo vệ cổ đông: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành hoạt động hiệu quả; công khai các lợi ích liên quan; bảo đảm thực thi đầy đủ quyền cổ đông đầy đủ và đối xử công bằng giữa các nhóm cổ đông; không tư lợi cá nhân.

Article 19. Individual Investors’ Best Choice Standards

19.1. Transparent business operations: The company discloses reliable information that offers practical reference value for investment decisions and ensures that shareholders have full and equal access to information.

19.2. Effective public IR activities: The company effectively conducts investor relations activities targeted at individual investors, with a well-recognized brand presence in the stock market.

19.3. Transparent governance and shareholder protection: BOD, BOS, BOM operate effectively, disclose related interests transparently, fully enforce shareholder rights, ensure fair treatment across shareholder groups, and avoid personal gain.

Điều 20. Tiêu chí Đánh giá IR Awards dành cho định chế tài chính

20.1. Chất lượng hoạt động công bố thông tin:

(a) Doanh nghiệp công bố thông tin đầy đủ, minh bạch và kịp thời, đảm bảo quyền tiếp cận công bằng giữa các cổ đông.

(b) Tài liệu cổ đông (tài liệu ĐHĐCĐ, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính...) thể hiện thông tin nhất quán, rõ ràng, đáng tin cậy và có giá trị tham khảo cho nhà đầu tư; nội dung cập nhật, trình bày chuyên nghiệp với biểu đồ, bảng biểu, đồ họa hỗ trợ minh họa thông tin. 

(c) Cung cấp thông tin vượt chuẩn, tạo giá trị gia tăng (ví dụ: Cập nhật hoạt động kinh doanh theo tháng/quý, bản tin IR định kỳ...).

(d) Hình thức công bố sáng tạo, sử dụng đa phương tiện như video, infographic để thu hút nhà đầu tư.

(e) Có bản công bố thông tin bằng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ khác, đảm bảo độ chính xác của bản dịch.

20.2. Website IR/Website Quan hệ cổ đông:

(a) Phân loại thông tin rõ ràng, dễ truy cập các nhóm thông tin bắt buộc theo quy định.

(b) Cung cấp thông tin mở rộng (cơ cấu cổ đông, sự kiện IR, phân tích cổ phiếu, thông tin liên hệ IR...). 

(c) Hiển thị thời gian đăng tải, dữ liệu cập nhật và có thể tra cứu tối thiểu 5 năm.

(d) Giao diện thân thiện, hiển thị tốt trên cả máy tính và thiết bị di động.

(e) Có phiên bản tiếng Anh, tính năng nâng cao (chatbot, dashboard phân tích, API dữ liệu…). Khuyến khích doanh nghiệp có tài liệu hướng dẫn cụ thể hoặc đăng tải các văn bản pháp luật liên quan đến trách nhiệm công bố thông tin của cổ đông lớn, người nội bộ, doanh nghiệp.

20.3. Truyền thông tài chính:

(a) Số lượng và chất lượng thông tin về doanh nghiệp có thể thu thập được thông qua các kênh truyền thông đại chúng hỗ trợ hiệu quả cho mục tiêu phân tích và ra quyết định đầu tư.

(b) Nội dung truyền thông mang tính nhất quán, được truyền tải một cách hiệu quả và kịp thời. Doanh nghiệp thể hiện năng lực quản trị và ứng phó với khủng hoảng truyền thông một cách nhanh chóng, phù hợp và minh bạch.

(c) Doanh nghiệp xây dựng được sự nhận biết rõ ràng và rộng rãi trong cộng đồng tài chính về giá trị nội tại của doanh nghiệp cũng như triển vọng phát triển trong tương lai.

(d) Doanh nghiệp chủ động thiết lập và duy trì mối quan hệ vững chắc với cộng đồng tài chính, truyền tải thành công câu chuyện giá trị của mình. Điều này góp phần củng cố niềm tin nhà đầu tư và giảm thiểu mức độ bị ảnh hưởng của cổ phiếu bởi tâm lý đám đông hoặc các thông tin sai lệch.

20.4. Quản trị doanh nghiệp và chiến lược IR:

(a) Hội đồng quản trị, Ban điều hành và Ban kiểm soát vận hành hiệu quả, đảm bảo quyền lợi cổ đông và đối xử công bằng giữa các nhóm cổ đông; công khai các lợi ích liên quan và không có hành vi tư lợi. Các thành viên Hội đồng quản trị được đào tạo bài bản, có chứng chỉ hoặc tham gia các chương trình về quản trị công ty.

(b) Doanh nghiệp có chiến lược IR nhất quán và được triển khai hiệu quả thông qua một bộ phận IR chuyên trách, có năng lực nghiệp vụ tốt. Hoạt động IR đảm bảo dòng thông tin liên lạc đầy đủ, phù hợp và kịp thời với nhà đầu tư, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa giá trị thị trường và giá trị nội tại, đồng thời duy trì thanh khoản cổ phiếu ở mức hợp lý.

(c) Cơ cấu quản trị được thiết kế hợp lý và vận hành hiệu quả, chính sách cổ tức công bằng, phù hợp và nhất quán với năng lực tài chính và định hướng phát triển dài hạn của doanh nghiệp.

(d) Doanh nghiệp thể hiện khả năng quản lý tốt mối liên hệ giữa hiệu quả kinh doanh và mục tiêu phát triển bền vững, bao gồm: quản lý tài nguyên, tiêu thụ năng lượng và nước, bảo vệ môi trường, chính sách người lao động, cũng như trách nhiệm với cộng đồng địa phương.

(e) Ban lãnh đạo xây dựng được uy tín và niềm tin với các bên tham gia thị trường thông qua phong cách điều hành trách nhiệm, minh bạch, liêm chính, có khả năng dự báo và tầm nhìn dài hạn – đặc biệt trong việc thúc đẩy tăng trưởng bền vững về môi trường, xã hội và cộng đồng.

20.5. Sự kiện IR:

(a) Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức chuyên nghiệp và đúng quy định. Tài liệu họp được chuẩn bị đầy đủ, công bố tối thiểu 21 ngày trước ngày họp để cổ đông có thời gian nghiên cứu và ra quyết định có cơ sở. Doanh nghiệp đảm bảo đối xử công bằng với tất cả cổ đông, đồng thời lựa chọn thời gian và địa điểm tổ chức phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho cổ đông tham dự.

(b) Trong năm khảo sát, doanh nghiệp tổ chức các sự kiện IR như Roadshow, Investor Day, Analyst Day, hoặc Brokers Conference với hình thức chuyên nghiệp. Tần suất tổ chức phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguyên tắc công bằng trong tiếp cận thông tin giữa các cổ đông.

(c) Doanh nghiệp thể hiện mức độ hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài thông qua việc gia tăng tỷ lệ sở hữu, cải thiện thanh khoản giao dịch và chủ động triển khai các hoạt động IR phù hợp với nhu cầu thông tin của khối nhà đầu tư này.

(d) Các sự kiện IR được tổ chức bằng tiếng Anh, có hình thức trực tuyến hoặc kết hợp đa nền tảng là điểm cộng, giúp mở rộng khả năng tiếp cận và tương tác với nhà đầu tư trong và ngoài nước.

20.6. Công tác IR với định chế tài chính:

(a) Doanh nghiệp định kỳ tổ chức các hoạt động gặp gỡ, trao đổi hoặc tham quan thực tế dành cho các định chế tài chính, phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của mình. Thông tin về các buổi gặp gỡ được công khai minh bạch trên website doanh nghiệp. Thông tin liên quan đến các buổi làm việc này được công bố minh bạch trên website chính thức.

(b) Doanh nghiệp xây dựng được sự hiểu biết sâu sắc với các định chế tài chính trong và ngoài nước về giá trị nội tại và tiềm năng tăng trưởng của mình. Việc trao đổi giữa các bên diễn ra dễ dàng, thông tin phản hồi được cung cấp một cách kịp thời, rõ ràng, trung thực và đầy đủ.

(c) Các báo cáo định giá từ các tổ chức tài chính phản ánh sát thực giá trị của doanh nghiệp, nhờ vào sự chủ động và hiệu quả của hoạt động IR trong việc cung cấp và truyền tải thông tin ra thị trường.

(d) Số lượng chuyên viên phân tích theo dõi doanh nghiệp và phát hành báo cáo định giá ngày càng gia tăng, thể hiện mức độ quan tâm của thị trường đối với doanh nghiệp thông qua hiệu quả của công tác IR.

20.7. Phát hành cổ phần thành công (nếu có):

(a) Doanh nghiệp xây dựng được mức độ tín nhiệm cao từ cổ đông và nhà đầu tư trong các đợt chào bán cổ phần, bao gồm chào bán cho cổ đông hiện hữu và chào bán riêng lẻ trong kỳ đánh giá; tỷ lệ phát hành thành công đạt mức cao (từ 70% trở lên).

(b) Mục tiêu huy động vốn được xác định rõ ràng và hợp lý; doanh nghiệp xây dựng phương án sử dụng vốn minh bạch, khả thi và phù hợp với chiến lược phát triển. Các thông tin liên quan đến việc sử dụng vốn được báo cáo và công bố đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.

(c) Doanh nghiệp có lịch sử sử dụng vốn từ các đợt phát hành thêm một cách hiệu quả trong vòng 03 năm gần nhất, thể hiện qua kết quả kinh doanh, tiến độ đầu tư và hiệu quả sử dụng nguồn lực.

Article 20. Financial Institutions’ Best Assessment Standards

20.1. Quality of information disclosure practices:

(a) The company discloses information fully, transparently, and in a timely manner, ensuring equal access to information for all shareholders.

(b) Shareholder materials (including AGM documents, annual reports, financial statements, etc.) present information that is consistent, clear, reliable, and valuable for investment reference; the content is up-to-date and professionally presented with charts, tables, and graphics to highlight key information.

(c) Providing information beyond regulatory requirements, creating added value (e.g., monthly/quarterly business updates, regular IR newsletters, etc.).

(d) Innovative disclosure formats that utilize multimedia such as videos and infographics to engage investors.

(e) Information is disclosed in English or other languages, with the accuracy of translations ensured.

20.2. IR/Shareholder Relations website:

(a) Information is clearly categorized, allowing easy access to mandatory disclosures as required by regulations.

(b) Provides extended information (e.g., shareholder structure, IR events, stock analysis, IR contact details, etc.).

(c) Displays publication timestamps; content is regularly updated and allows data retrieval for at least the past 5 years.

(d) User-friendly interface that performs well on both desktop and mobile devices.

(e) Includes an English version and advanced features (e.g., chatbot, analytical dashboards, data APIs). Companies are encouraged to provide user guides or post relevant legal documents related to disclosure obligations of major shareholders, insiders, and the company itself.

20.3. Financial communications:

(a) The volume and quality of information about the company available through mass media effectively support investment analysis and decision-making.

(b) Media content is consistent and delivered in an efficient and timely manner. The company demonstrates strong capabilities in managing and responding to media crises promptly, appropriately, and transparently.

(c) The company builds clear and broad recognition within the financial community regarding its intrinsic value and future growth prospects.

(d) The company proactively establishes and maintains strong relationships with the financial community, successfully conveying its value story. This helps reinforce investor confidence and minimizes the stock's exposure to herd behavior or misinformation.

20.4. Corporate governance and IR strategy:

(a) The BOD, BOM, Supervisory Board operate effectively, ensuring shareholder rights and fair treatment among all shareholder groups. Related-party interests are disclosed, and no self-dealing is present. Board members have received formal training or certification in corporate governance.

(b) The company maintains a consistent IR strategy, effectively executed through a dedicated, professionally competent IR team. IR activities ensure a timely, comprehensive, and appropriate flow of communication to investors, helping to narrow the gap between market value and intrinsic value while maintaining reasonable stock liquidity.

(c) The corporate governance structure is well-designed and effectively operated. Dividend policies are fair, appropriate, and aligned with the company’s financial capacity and long-term development strategy.

(d) The company demonstrates the ability to manage the link between business performance and sustainable development goals, including resource management, energy and water consumption, environmental protection, labor policies, and responsibilities toward the local community.

(e) The leadership team has built credibility and trust with market participants by upholding principles of responsibility, transparency, integrity, foresight, and long-term vision - especially in promoting sustainable growth across environmental, social, and community dimensions.

20.5. IR event:

(a) The Annual General Meeting (AGM) is conducted professionally and in full compliance with regulations. Meeting materials are prepared thoroughly and published at least 21 days in advance to allow shareholders adequate time for review and informed decision-making. The company ensures fair treatment for all shareholders and selects appropriate timing and venues to facilitate participation.

(b) During the assessment year, the company organizes IR events such as roadshows, investor days, analyst briefings, or broker conferences in a professional manner. The frequency of these events is aligned with the company’s scale and development strategy, while ensuring equal access to information for all shareholders.

(c) The company demonstrates its appeal to foreign investors through increased ownership ratios, improved trading liquidity, and proactive IR initiatives tailored to the information needs of international investors.

(d) IR events conducted in English and/or held online (or in hybrid formats) are considered an advantage, enhancing accessibility and engagement with both domestic and international investors.

20.6. IR with financial institutions:

(a) The company regularly organizes meetings, discussions, or site visits for financial institutions, in alignment with its scale and operational nature. Relevant information about these engagements is transparently disclosed on the company’s official website.

(b) The company fosters a strong mutual understanding with both domestic and international financial institutions regarding its intrinsic value and growth potential. Communication between the parties is smooth, with responses provided in a timely, clear, honest, and comprehensive manner.

(c) Valuation reports from financial institutions accurately reflect the company’s intrinsic value, supported by proactive and effective IR efforts in delivering information to the market.

(d) The number of analysts monitoring the company and publishing valuation reports continues to grow, indicating increasing market interest driven by the effectiveness of its IR activities.

20.7. Successful stock issuance (if applicable):

(a) The company has established a high level of credibility among shareholders and investors in its share offerings, including rights issues and private placements during the assessment period, with a high success rate of issuance (70% or more).

(b) The capital-raising objectives are clearly defined and reasonable; the company develops a transparent and feasible capital utilization plan aligned with its development strategy. All information related to capital use is reported and disclosed in accordance with legal regulations.

(c) The company demonstrates an effective track record of capital utilization from previous issuances over the past three years, as reflected in business performance, investment progress, and efficient resource allocation.

Chương VII. LỄ VINH DANH IR AWARDS

CHAPTER VII. IR AWARDS CEREMONY

Điều 21. Lễ Vinh danh IR Awards

21.1. Lễ Vinh danh IR Awards được tổ chức hằng năm một cách trang trọng, nhằm công bố chính thức kết quả Chương trình và tôn vinh các doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất.

21.2. Các danh hiệu được công bố và trao trực tiếp tại sự kiện, với sự chứng kiến của đại diện các cơ quan quản lý, Hội đồng bình chọn và các cơ quan thông tấn, báo chí.

21.3. Doanh nghiệp được vinh danh có trách nhiệm cử đại diện phù hợp tham dự Lễ Vinh danh IR Awards; đồng hành cùng Ban Tổ chức trong việc triển khai các hoạt động truyền thông trước, trong và sau Lễ Vinh danh (nếu có) nhằm lan tỏa thông điệp của Chương trình đến cộng đồng cộng đồng tài chính, nhà đầu tư và công chúng.

Article 21. IR Awards Ceremony

21.1. The IR Awards Ceremony is held annually in a formal manner to officially announce the Program’s results and honor companies with the best IR practice.

21.2. Titles are publicly announced and presented directly at the event, in the presence of representatives from regulatory authorities, the Nomination Committee, and media agencies.

21.3. Awarded companies are responsible for assigning appropriate representatives to attend the IR Awards Ceremony; and for coordinating with the Organizing Committee to implement communication activities before, during, and after the event (if applicable), in order to amplify the Program’s message to the financial community, investors, and the general public.

Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Chapter VIII. IMPLEMENTATION PROVISIONS

Điều 22. Điều khoản thi hành

22.1. Các đơn vị thành viên trong Ban Tổ chức, Hội đồng bình chọn, cùng các tổ chức và cá nhân tham gia Chương trình có trách nhiệm tuân thủ và phối hợp thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

22.2. Các định chế tài chính và doanh nghiệp niêm yết tham gia Chương trình trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng và cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định của Quy chế này. Các đơn vị tham gia có nghĩa vụ phối hợp với Ban Tổ chức trong các hoạt động truyền thông; đảm bảo cung cấp thông tin một cách trung thực, đầy đủ và kịp thời khi được yêu cầu. Trường hợp phát sinh vi phạm thì Ban tổ chức có toàn quyền xem xét và áp dụng biện pháp xử lý phù hợp, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc loại khỏi Chương trình, hủy kết quả đã công bố, hoặc thu hồi danh hiệu đã được công nhận (nếu có).

22.3. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Mọi sửa đổi bổ sung (nếu có) phải do Hội đồng bình chọn và/hoặc Ban Tổ chức xây dựng dự thảo, lấy ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ VAFE và Ban giám đốc Vietstock trước khi được chính thức ban hành.

Article 22. Implementation Provisions

22.1. All members of the Organizing Committee, the Nomination Committee, as well as organizations and individuals participating in the Program, are responsible for fully complying with the applicable laws and the provisions of this Regulation.

22.2. Financial institutions and listed companies participate in the Program on a voluntary and equal basis, and are committed to strictly adhering to the rules set forth in this Regulation. Participating entities are obligated to cooperate with the Organizing Committee in communication activities, and to provide information that is truthful, complete, and timely upon request. In the event of a violation, the Organizing Committee reserves the right to determine and apply appropriate actions, including but not limited to disqualification from the Program, annulment of announced results, or revocation of previously awarded titles (if any).

22.3. This Regulation takes effect from the date of its official signing and issuance. Any amendments or supplements (if any) must be drafted by the Nomination Committee and/or the Organizing Committee and approved by the Standing Committee of VAFE and the Board of Directors of Vietstock prior to formal issuance.

 

 

THỜI HẠN CÔNG BỐ THÔNG TIN KỲ KHẢO SÁT 2025

DEADLINE FOR DISCLOSURE OF INFORMATION 2025

(Hướng dẫn Khoản 13.2 Điều 13 của Quy chế IR Awards 2025)

Instructions for implementing Clause 13.2, Article 13 of the Regulations of IR Awards 2025)

 

THÔNG TIN CÔNG BỐ

INFORMATION DISCLOSURE

THỜI HẠN/ DEADLINE

Báo cáo quản trị 2024

Corporate Governance Report 2024

 

30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch

30 days from the end of the calendar year

30/01/2025

Báo cáo quản trị 6T/2024

Corporate Governance Report 1H2024

 

30 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm dương lịch

30 days from the end of 6 first months of the calendar year

30/07/2024

Báo cáo thường niên 2024

Annual Report 2024

 

110 ngày kể từ ngày kết thúc năm

110 days from the end of the year

20/04/2025

20 ngày sau ngày công bố BCTC năm kiểm toán

20 days from the date of disclosure of FY Audited Financial Statements

-

Báo cáo tài chính 2024 đã kiểm toán

Audited Financial Statements 2024

 

90 ngày kể từ ngày kết thúc năm

90 days from the end of the year

31/03/2025

10 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo

10 days from the date the auditor signed the audit report

-

Báo cáo tài chính 6T/2024 đã soát xét

Audited Financial Statements 1H2024

 

45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính

45 days from the end of first 6 months of the year

14/08/2024

60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm (công ty mẹ của tổ chức khác/ đơn vị kế toán cấp trên)

60 days from the end of 6 first months of the year (parent company of another organization/ superior accounting unit)

29/08/2024

5 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo

5 days from the date the auditor signed the audit report

-

Báo cáo tài chính Q2/2024

Financial Statements 2Q2024

 

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý

20 days from the end of the quarter

20/07/2024

30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (công ty mẹ của tổ chức khác/ đơn vị kế toán cấp trên)

30 days from the end of the quarter (parent company of another organization/ superior accounting unit)

30/07/2024

Báo cáo tài chính Q3/2024

Financial Statements 3Q2024

 

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý

20 days from the end of the quarter

20/10/2024

30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (công ty mẹ của tổ chức khác/ đơn vị kế toán cấp trên)

30 days from the end of the quarter (parent company of another organization/ superior accounting unit)

30/10/2024

Báo cáo tài chính Q4/2024

Financial Statements 4Q2024

 

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý

20 days from the end of the quarter

20/01/2025

30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (công ty mẹ của tổ chức khác/ đơn vị kế toán cấp trên)

30 days from the end of the quarter (parent company of another organization/ superior accounting unit)

30/01/2025

Báo cáo tài chính Q1/2025

Financial Statements 1Q2025

 

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý

20 days from the end of the quarter

20/04/2025

30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (công ty mẹ của tổ chức khác/ đơn vị kế toán cấp trên)

30 days from the end of the quarter (parent company of another organization/ superior accounting unit)

30/04/2025

ĐHĐCĐ thường niên 2025

Annual GSM 2025

 

Ngày họp: 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm (gia hạn không quá 6 tháng)

The meeting date: 4 months from the end of the year (extension for no more than 6 months)

30/04/2025
(30/06/2025)

Tài liệu: 21 ngày trước ngày họp

Documents: 21 days before the meeting date

-

Biên bản & Nghị quyết: 24h kể từ khi diễn ra sự kiện

Minutes & Resolutions: 24 hours after the event

                   -

ĐHĐCĐ thường niên các kỳ trước
(ĐHĐCĐ thường niên của các kỳ trước nhưng được diễn ra trong năm khảo sát)

Postponed Annual GSM
(Postponed annual GSM had held in this assessment year)

 

Gia hạn: 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm (ĐHĐCĐ thường niên 2024)

Extension: 6 months from the end of the year (for annual GSM 2024)

30/06/2024

Tài liệu: 21 ngày trước ngày họp

Documents: 21 days before the meeting date

-

Biên bản & Nghị quyết: 24h kể từ khi diễn sự kiện

Minutes & Resolutions: 24 hours after the event

-

Bảng trên áp dụng đối với các doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Các trường hợp khác cần có sự điều chỉnh phù hợp với kỳ khảo sát 2025 (từ 01/05/2024 đến 30/04/2025).

The above table applies to listed companies that their fiscal year coincides with the calendar year. Other cases require adjustments to match the assessment year 2025 (from May 1st, 2024 to April 30th, 2025).

Đơn vị tổ chức

Hội đồng bình chọn