Quy chế IR AWARDS 2023

Chương I

Chapter I

QUY ĐỊNH CHUNG

GENERAL REGULATIONS

Điều 1. Các khái niệm

Article 1. Definitions

1.1 Chương trình Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất, có tên đầy đủ là Chương trình Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động Quan hệ nhà đầu tư tốt nhất, được tổ chức hằng năm. Chương trình do Công ty cổ phần Tài Việt (Vietstock) và Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính Việt Nam (VAFE) phối hợp tổ chức. Tạp chí điện tử Tài chính và Cuộc sống (FiLi), cơ quan ngôn luận chính thức của VAFE, sẽ đại diện VAFE để triển khai các công việc cụ thể.

The Investor Relations Best Practice Awards (or IR Awards) is jointly organized by Tai Viet Joint Stock Company (Vietstock) and the Vietnam Association of Financial Executives (VAFE). Finance and Life e-magazine (FiLi), acting as the official spokesman of VAFE, will represent on behalf of VAFE to perform specific works.

1.2 Hội đồng Bình chọn của Chương trình IR Awards do Vietstock và VAFE thành lập. Thành viên trong Hội đồng Bình chọn là các học giả, chuyên gia có uy tín. Hội đồng Bình chọn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Chương trình IR Awards.

The Nomination Committee was established by Vietstock and VAFE, responsible for inspecting, supervising, and organizing all activities under IR Awards. Members of the Nomination Committee are prestigious scholars and experts.

1.3 Định chế tài chính là các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong và ngoài nước đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Financial institutions are domestic and foreign securities companies, domestic and foreign securities investment fund management companies currently running their business on the Vietnamese stock market.

1.4 Doanh nghiệp niêm yết (DNNY) là doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên các Sở giao dịch Chứng khoán tại Việt Nam.

Listed companies are companies whose shares are listed on the Stock Exchanges in Vietnam.

1.5 Quan hệ nhà đầu tư (Investor Relations – IR) là trách nhiệm về quản trị chiến lược, kết hợp giữa tài chính, truyền thông, tiếp thị và tuân thủ luật chứng khoán, nhằm đạt được hiệu quả giao tiếp hai chiều giữa một công ty, cộng đồng tài chính và các thành phần khác, góp phần ở giai đoạn chốt chặn cuối cùng để chứng khoán của công ty đạt được mức định giá hợp lý (Theo NIRI 2003).

Investor Relations (IR) is a strategic management responsibility that integrates finance, communication, marketing and securities law compliance to enable the most effective two-way communication between a company, the financial community, and other constituencies, which ultimately contributes to a company's securities achieving fair valuation. (As defined by National Investor Relations Institute - NIRI).

1.6 Công bố thông tin (CBTT) là hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp niêm yết căn cứ theo các văn bản pháp luật hiện hành.

Information disclosure is the activity of information publicity of listed companies as prescribed by law.

1.7 Large Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa lớn trên thị trường chứng khoán. Cụ thể, nhóm này được định nghĩa là tập hợp các doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa thị trường lớn hơn 10,000 tỷ đồng.

Large Cap refers to listed companies with large market capitalization value on the stock market. Specifically, this group is defined as a class of listed companies with a market capitalization value of more than VND 10,000 billion.

1.8 Mid Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa trung bình trên thị trường chứng khoán. Nhóm này được định nghĩa là tập hợp các cổ phiếu có mức vốn hóa thị trường từ 1,000 tỷ đến 10,000 tỷ đồng.

Mid Cap refers to listed companies with average market capitalization value on the stock market. This group is defined as a class of stocks with a market capitalization value of between VND 1,000 billion and VND 10,000 billion.

1.9 Small & Micro Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa nhỏ và rất nhỏ trên thị trường chứng khoán. Nhóm này được định nghĩa là tập hợp các cổ phiếu có mức vốn hóa thị trường nhỏ hơn 1,000 tỷ đồng.

Small & Micro Cap refers to listed companies with small and very small market capitalization value on the stock market. This group is defined as a class of stocks with a market capitalization value of less than VND 1,000 billion.

Điều 2. Giới thiệu về Chương trình

Article 2. Introduction

2.1 Thông tin cơ bản về Chương trình:

General information about the Awards:

● Tên chương trình: Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất (hay còn gọi là Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động Quan hệ nhà đầu tư tốt nhất)

Name: Investor Relations Best Practice Awards

● Tên viết tắt: IR Awards

Short name: IR Awards

● Website: www.ir.vietstock.vn

● Email: ir@vietstock.vn

● Logo:

2.2 Hoạt động của Chương trình: Chương trình IR Awards thực hiện đánh giá hoạt động IR của doanh nghiệp niêm yết hằng năm; bao gồm khảo sát toàn diện về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán cho chu kỳ 12 tháng, mở bình chọn IR đại chúng và đánh giá IR từ các định chế tài chính chuyên nghiệp.

About IR Awards: The IR Awards evaluates the IR practices of listed companies annually; including a comprehensive information disclosure survey for a 12-month period, opening IR voting from public investors and IR assessing from professional financial institutions.

(a) Chương trình IR Awards ghi nhận và tôn vinh các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán hằng năm thông qua hoạt động khảo sát tất cả doanh nghiệp niêm yết và công bố danh sách Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin.

The IR Awards recognizes and honors companies that fully and promptly meet the obligation on annual public disclosure of information on the stock market through surveying and announcing all listed companies qualified for the Information Disclosure Standards.

(b) Chương trình IR Awards ghi nhận và tôn vinh các doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất năm thông qua các hoạt động sàng lọc định lượng, tổ chức bình chọn, đánh giá chuyên môn và tổ chức lễ vinh danh TOP 3 các doanh nghiệp dẫn đầu.

The IR Awards recognizes and honors companies with the best IR practices of the year through quantitative screening, voting, professional assessment and holding a ceremony to honor Top 3.

2.3 Phạm vi đánh giá: Đánh giá hoạt động IR thông qua hệ thống các bộ tiêu chí do Hội đồng Bình chọn cụ thể hóa cho các yêu cầu sau:

Scope of assessment: Evaluating IR practices through a set of criteria specified by the Nomination Committee for the following requirements:

(a) Truyền thông tài chính hiệu quả: Truyền thông tài chính minh bạch và hiệu quả, tạo được sự hiểu biết rộng rãi về giá trị và triển vọng của doanh nghiệp, có những nhóm nhà đầu tư ủng hộ mạnh trên thị trường.

Effective financial communication: Transparent and effective financial communication creates a well understanding of the value and prospects of the business and having strong investor groups in the market.

(b) Danh tiếng tốt trên thị trường vốn: Doanh nghiệp tạo được danh tiếng tài chính tốt, từ năng lực quản trị, uy tín của HĐQT và Ban điều hành đến độ tin cậy của số liệu tài chính và các tài liệu công bố khác.

Good reputation in the capital markets: The company has built a good financial reputation, from the governance capacity and reputation of the Board of Directors and the Board of Management to the reliability of financial data and other published documents.

(c) Quản trị tốt sự kỳ vọng của thị trường chứng khoán: Hoạt động quan hệ nhà đầu tư giúp tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp, định giá từ thị trường sát với giá trị nội tại của doanh nghiệp, thanh khoản cổ phiếu hợp lý.

Good management of stock market expectations: Investor relations practices help to optimize corporate value and bring market valuation close to the company’s intrinsic value, as well as maintain reasonable stock liquidity.

Điều 3. Mục đích của Chương trình

Article 3. Purpose of the Awards

3.1 Nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động IR.

Raise awareness of the role and importance of IR practices.

3.2 Cải thiện tính minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán.

Improve information transparency in the stock market.

3.3 Gia tăng chất lượng thông tin công bố và niềm tin của nhà đầu tư.

Strengthen requirements for disclosed information and investor confidence.

Điều 4. Cơ quan thường trực

Article 4. Permanent Committee

Cơ quan thường trực là Hội đồng Bình chọn do Vietstock và VAFE chỉ định và đề cử.

The permanent committee is the Nomination Committee appointed and nominated by Vietstock and VAFE.

Chương II

Chapter II

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ

THE PARTICIPANT AND AWARDS CATEGORIES

Điều 5. Đối tượng tham gia

Article 5. Participants

(a) Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).

The listed companies on the Ho Chi Minh City Stock Exchange (HOSE).

(b) Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

The listed companies on the Hanoi Stock Exchange (HNX).

Điều 6. Hạng mục công nhận kết quả

Article 6. Categories of Awards

6.1 Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin (hay còn gọi là Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

Information Disclosure Best Practices

6.2 Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất

Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap Individual Investors’ Best Choice

6.3 Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất

Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Điều 7. Hình thức công nhận kết quả và danh hiệu

Article 7. Results and awards

7.1 Công bố rộng rãi ra công chúng, bao gồm nhưng không giới hạn, tại website của Chương trình, hiệp hội VAFE, tạp chí điện tử FiLi, cổng thông tin tài chính trực tuyến Vietstock và các cơ quan truyền thông báo chí khác.

Widely available to the public, including but not limited to, at the IR Award's website, VAFE, FiLi e-magazine, Vietstock.vn, and other media agencies.

7.2 Giấy chứng nhận danh hiệu từ Chương trình.

Certificate of Honor for the Awards.

Điều 8. Quyền lợi của đối tượng tham gia và được công nhận

Article 8. Rights of participants

8.1 Được nhận Giấy chứng nhận danh hiệu.

Receive the Certificate of Honor.

8.2 Được quyền sử dụng biểu tượng Chương trình IR Awards gắn liền với danh hiệu được công nhận của Chương trình trong các hoạt động tiếp thị của đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.

Use IR Awards logo associated with the awarded title in its marketing campaign under the law.

8.3 Được tham gia và thụ hưởng các lợi ích truyền thông của Chương trình IR Awards.

Participate and enjoy the media benefits from the IR Awards.

Chương III

Chapter III

QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN

CRITERIA AND PROCEDURES FOR NOMINATION

Điều 9. Quy trình thực hiện

Article 9. Procedures

Điều 10. Tiêu chí Khảo sát công bố thông tin

Article 10. Information Disclosure Standards

Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin năm 2023 là doanh nghiệp niêm yết đáp ứng được tất cả các tiêu chí khảo sát về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

The Information Disclosure Best Practices 2023 is considered to meet all criteria on the Information Disclosure Standards.

10.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX trước ngày 01/05/2022.

Participants: Listed companies on HOSE and HNX before May 1st, 2022.

10.2 Kỳ khảo sát:

Disclosure period:

(a) Khảo sát công bố thông tin thuộc giai đoạn từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Disclosure period: Information which has been disclosed from 01/05/2022 to 30/04/2023.

(b) Thời điểm ghi nhận thông tin đã công bố:

Disclosure date: The date on which the information appears on one of the mass media vehicles prescribed by disclosure law and rules.

10.3 Căn cứ thực hiện:

Pursuant implementation:

● Thông tư 96/2020/TT-BTC ban hành ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Circular No.96/2020/TT-BTC issued on November 16th, 2020 by the Ministry of Finance guiding the disclosure of information on the securities market.

● Quy định và thông báo khác từ các cơ quan Nhà nước liên quan đến hoạt động công bố thông tin và xử phạt vi phạm về công bố thông tin.

Other regulations and notices from State agencies related to information disclosure activities and penalties for violations on public disclosure of information.

10.4 Phạm vi khảo sát công bố thông tin:

Information Disclosure Standards:

● Báo cáo tài chính (BCTC): Quý 2/2022, quý 3/2022, quý 4/2022, quý 1/2023, soát xét bán niên 2022, kiểm toán năm 2022.

Financial Statement (FS): Quarter 2/2022, quarter 3/2022, quarter 4/2022, quarter 1/2023, Audited FS 1H2022, Audited FS FY2022.

● Báo cáo thường niên (BCTN): Năm 2022.

Annual Report 2022.

● Báo cáo quản trị (BCQT): Bán niên năm 2022, năm 2022.

Corporate Governance Report: 6M2022, FY2022.

● Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): ĐHĐCĐ thường niên năm 2022/2023.

2022/2023 Annual General Meeting of Shareholders.

● Vi phạm về công bố thông tin của doanh nghiệp.

Notice of violation on information disclosure of enterprises.

● Vi phạm về công bố thông tin đối với giao dịch cổ phiếu của người nội bộ.

Notice of violation on information disclosure of share transactions of internal persons.

● Các vi phạm về công bố thông tin khác.

Notice of violation on other information disclosure.

 

HẠNG MỤC

CATEGORY

CÔNG BỐ THÔNG TIN

INFORMATION DISCLOSURE

THỜI HẠN

DEADLINE

Báo cáo tài chính Q2/2022
Financial Statements Q2 2022

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/07/2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/07/2022
Báo cáo tài chính soát xét 6T/2022
Audited Financial Statements 1H2022
45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính
45 days since the end date of first 6 months of the financial year
14/08/2022
60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
60 days since the end date of first 6 months of the financial year (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
29/08/2022
5 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo
5 days since the date the auditor signed the audit report
-
Báo cáo tài chính Q3/2022
Financial Statements Q3 2022
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/10/2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/10/2022
Báo cáo tài chính Q4/2022
Financial Statements Q4 2022
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/01/2023
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/01/2023
Báo cáo tài chính kiểm toán 2022
Audited Financial Statements FY2022
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
90 days since the fiscal year end date
31/03/2023
10 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo
10 days since the date the auditor signed the audit report
-
Báo cáo tài chính Q1/2023
Financial Statements Q1 2023
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/04/2023
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/04/2023
Báo cáo quản trị 6T/2022
Report On Corporate Governance In 6M2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo
30 days since the end date of reporting period
30/07/2022
Báo cáo quản trị 2022
Report On Corporate Governance 2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo
30 days since the end date of reporting period
30/01/2023
Báo cáo thường niên 2022
Annual Report 2022
110 ngày kể từ ngày kết thúc năm
110 days since the year end date
20/04/2023
20 ngày sau ngày công bố BCTC năm kiểm toán
20 days since the date of releasing FY Audited Financial Statements
-
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2022
(Khảo sát các doanh nghiệp họp ĐHĐCĐ sau 01/05/2022)
Annual General Meeting of Shareholders 2022
(Make a survey on companies conducted AGM after 2022 May 01st)
Gia hạn không quá 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Extension for no more than 6 months from the end of the fiscal year
30/06/2022
Tài liệu: Chậm nhất 21 ngày trước ngày họp
Documents: At least 21 days before the meeting date
-
Biên bản và Nghị quyết: Trong vòng 24h kể từ khi xảy ra sự kiện
Minutes and Resolutions: Within 24 hours after the event
-
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2023
Annual General Meeting of Shareholders 2023
Họp trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (gia hạn không quá 6 tháng)
The meeting should be held within 4 months since the end date of the financial year (extension for no more than 6 months)
30/04/2023
Tài liệu: Chậm nhất 21 ngày trước ngày họp
Documents: At least 21 days before the meeting date
-
Biên bản và Nghị quyết: Trong vòng 24h kể từ khi xảy ra sự kiện
Minutes and Resolutions: Within 24 hours after the event
-

Ghi chú: Đối với doanh nghiệp niêm yết có năm tài chính khác với năm dương lịch thì sẽ xét các công bố thông tin thuộc giai đoạn tương ứng từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Note: For listed companies with a fiscal year different from the calendar year, the disclosure of the corresponding period from May 1st, 2022 to April 30th, 2022 will be considered.

Điều 11. Tiêu chí xét chọn Doanh nghiệp niêm yết tham gia Bình chọn IR Awards

Article 11. IR Awards short list standards

Doanh nghiệp niêm yết lọt vào vòng Bình chọn IR Awards gồm Top 15 Large Cap, Top 15 Mid Cap và Top 15 Small & Micro Cap.

IR Awards short-listed companies are in the Top 15 Large Cap, Top 15 Mid Cap và Top 15 Small & Micro Cap.

11.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin năm 2023.

Participants: Listed companies qualified for the Information Disclosure Standards in 2023.

11.2 Kỳ xét chọn: Từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Examination period: From May 1st, 2022 to April 30th, 2023.

11.3 Tiêu chí xét chọn: Đang cập nhật.

IR Awards short list standards: Updating.

Điều 12. Tiêu chí và phương thức bình chọn đại chúng

Điều 12. Article 12. Individual Investors’ Best Choice

12.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết vòng Bình chọn IR được quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

Participants: IR Awards short-listed companies participating in IR voting as specified in Article 11 of this Regulation.

12.2 Phương thức thực hiện: Mở bình chọn công khai dành cho nhà đầu tư đại chúng tại website của chương trình.

Voting method: Open e-voting for individual investors.

12.3 Thời gian bình chọn: Đang cập nhật.

Voting duration: Updating.

12.4 Quy tắc bình chọn: Bình chọn Top 3 Large Cap, Top 3 Mid Cap và Top 3 Small & Micro Cap có hoạt động IR tốt nhất năm 2023 (kỳ từ 01/05/2022 - 30/04/2023).

Voting rules: Vote for Top 3 Large Cap, Top 3 Mid Cap and Top 3 Small & Micro Cap with the IR best practices in 2023 (from May 1st, 2022, to April 30th, 2023).

(a) Việc bình chọn được thực hiện độc lập đối với 03 nhóm doanh nghiệp được chia theo vốn hóa là Large Cap, Mid Cap, Small & Micro Cap.

The vote is conducted independently for 03 groups of enterprises divided by market capitalization: Large Cap, Mid Cap, Small & Micro Cap.

(b) Mỗi nhà đầu tư được tham gia bình chọn 01 (một) lần duy nhất.

Each investor is eligible to vote only once.

(c) Tùy ý tham gia bình chọn theo nhóm vốn hóa quan tâm (có thể bình chọn tại một hoặc nhiều nhóm vốn hóa khác nhau).

Optionally vote on interested market cap groups (You can vote on one or more different market cap groups).

(d) Tại mỗi nhóm vốn hóa, thực hiện bình chọn tối đa 03 (ba) mã chứng khoán.

In each market cap group, vote up to 03 (three) securities codes.

12.6 Tiêu chí bình chọn: Đang cập nhật.

Voting standards: Updating.

12.7 Xác định kết quả:

Results Determination:

(a) Điểm bình chọn của một doanh nghiệp là tổng số lượt bình chọn đại chúng hợp lệ.

An enterprise's voting score is the total number of valid public votes.

(b) Top 3 doanh nghiệp niêm yết theo mỗi nhóm vốn hóa có điểm bình chọn cao nhất, tự nguyện tham gia Chương trình, và không rơi vào các trường hợp loại trừ sẽ được công nhận kết quả theo quy định tại Khoản 6.2 thuộc Quy chế này.

Top 3 listed enterprises in each market cap group with the highest voting scores, voluntarily participating in the Awards, and not falling under the exclusions will be recognized for their results as specified in Clause 6.2 of this Regulation.

(c) Các trường hợp loại trừ:

Exclusions:

● Doanh nghiệp xuất hiện mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông/HĐQT/Ban điều hành, khủng hoảng IR, khủng hoảng truyền thông đã có các phương tiện truyền thông báo chí phản ánh và các vấn đề phát sinh trọng yếu khác tính đến ngày tổ chức buổi Lễ Vinh danh sẽ do Chương trình đánh giá và xác định theo từng trường hợp cụ thể.

There are major conflicts between groups of shareholders/BOD/Board of Management, IR crisis, media crisis reflected by the media and other arising issues up to the date of the Honor Ceremony will be evaluated and determined on case-by-case basis.

● Cổ phiếu đang niêm yết và không có thông báo hủy niêm yết trong vòng 03 tháng (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển sàn sang HOSE/HNX) tính đến ngày tổ chức buổi lễ vinh danh.

Shares are listed and there is no notice of delisting within 03 months (except for delisting to transfer to HOSE/HNX) up to the date of the Honor Ceremony.

● Doanh nghiệp không đạt được số điểm bình chọn tối thiểu xét theo từng nhóm vốn hóa.

Enterprises did not achieve the minimum number of voting points for each market cap group.

Điều 13. Tiêu chí và phương thức đánh giá từ định chế tài chính

Article 13 Financial Institutions’ Best Assessment

13.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết vòng Bình chọn IR được quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

Participants: IR Awards short-listed companies participating in IR assessing as specified in Article 11 of this Regulation.

13.2 Phương thức thực hiện: Đánh giá IR từ các Thành viên Hội đồng Bình chọn (là Định chế tài chính trong nước và quốc tế đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam).

Assessing method: Domestic and foreign financial institutions operate on Vietnam's stock market and are members of the Nomination Committee.

13.3 Thời gian đánh giá: Đang cập nhật.

Assessing duration: Updating.

13.4 Quy tắc đánh giá:

Assessing rules:

(a) Chấm điểm theo Bộ tiêu chí được xác định tại Khoản 13.7 của điều này.

Scoring according to the Criteria defined in Clause 13.7 of this article.

(b) Chấm điểm đầy đủ tất cả 07 (bảy) nhóm tiêu chí/doanh nghiệp.

Fully score all 07 (seven) criteria groups/enterprises.

(c) Trường hợp ngoại trừ: Không thực hiện chấm điểm các doanh nghiệp có liên quan, cụ thể là: (1) Bản thân doanh nghiệp; (2) Công ty mẹ; (3) Công ty con và liên doanh liên kết.

Exceptions: Subjects who are not allowed to score, namely: (1) The enterprise itself; (2) The parent company; (3) Subsidiaries and joint ventures.

13.5 Thang điểm:

Score scale:

Kém
Poor
Yếu
Weak
Trung bình
Medium
Khá tốt
Good
Xuất sắc
Excellent
12345678910

13.6 Tiêu chí đánh giá: Đang cập nhật.

Assessing standards: Updating.

13.7 Xác định kết quả:

Determination of the result:

(a) Điểm đánh giá của một doanh nghiệp là điểm trung bình cộng từ đánh giá hợp lệ của tất cả các định chế tài chính.

The evaluation score of an enterprise is the average of the valid rating scores of all financial institutions.

(b) Top 3 doanh nghiệp niêm yết theo mỗi nhóm vốn hóa có điểm đánh giá cao nhất, tự nguyện tham gia Chương trình, và không rơi vào các trường hợp loại trừ sẽ được công nhận kết quả theo quy định tại Khoản 6.3 của Quy chế này.

The top 3 listed enterprises by each market cap group with the highest evaluation score, voluntarily participating in the program, and not falling into the exclusions will be recognized for their results as prescribed in Clause 6.3 of this Regulation.

(c) Các trường hợp loại trừ:

Exclusions:

● Doanh nghiệp xuất hiện mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông/HĐQT/Ban điều hành, khủng hoảng IR, khủng hoảng truyền thông đã có các phương tiện truyền thông báo chí phản ánh và các vấn đề phát sinh trọng yếu khác tính đến ngày tổ chức buổi Lễ Vinh danh sẽ do Chương trình đánh giá và xác định theo từng trường hợp cụ thể.

The enterprise with major conflicts between groups of shareholders/BOD/Board of Management, IR crisis, media crisis reflected by the media and other arising major issues up to the date of the Honor Ceremony will be evaluated and determined on case-by-case basis.

● Cổ phiếu đang niêm yết và không có thông báo hủy niêm yết trong vòng 03 tháng (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển sàn sang HOSE/HNX) tính đến ngày tổ chức buổi lễ vinh danh.

The shares are listed and there is no notice of delisting within 03 months (except for the case of delisting to transfer to HOSE/HNX) up to the date of the honoring ceremony.

● Doanh nghiệp không đạt được số điểm tối thiểu xét theo mỗi nhóm vốn hóa.

The enterprise did not achieve the minimum score for each market cap group.

Chương IV

Chapter IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

IMPLEMENTING PROVISIONS

Điều 14. Điều khoản thi hành

Article 14. Implementing provisions

14.1 VAFE, FiLi, Vietstock, các đơn vị thành viên, các doanh nghiệp, tổ chức tham gia Chương trình có trách nhiệm phối hợp triển khai theo đúng quy định pháp luật và các điều khoản của Quy chế này.

VAFE, FiLi, Vietstock, member units, enterprises and organizations participating in the program are responsible for coordinating the implementation in accordance with the law and the provisions of this Regulation.

14.2 Doanh nghiệp niêm yết tham gia Chương trình nếu vi phạm Quy chế này, cũng như các quy định khác, có thể bị xem xét loại khỏi Chương trình hoặc bị loại khỏi danh sách công nhận hoặc bị tước Danh hiệu đã được công nhận.

If participated listed enterprises violate these Regulations, as well as other regulations, they may be excluded from the Program or be removed from the list of recognition or be revoked the awarded Title.

14.3 Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Mọi sửa đổi bổ sung nếu có cần được Hội đồng Bình chọn lên dự thảo sửa đổi bổ sung Quy chế và trình Ban lãnh đạo VAFE và Vietstock xem xét quyết định./.

This Regulation takes effect from the date of signing for promulgation. Any additional amendments in the Regulations, if any, should be drafted by the Voting Council and submit them to the VAFE and Vietstock Board of Directors for consideration and approval./.

Đơn vị tổ chức

Hội đồng bình chọn