Quy chế IR AWARDS 2023

Chương I

Chapter I

QUY ĐỊNH CHUNG

GENERAL REGULATIONS

Điều 1. Các khái niệm

Article 1. Definitions

1.1 Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất (IR Awards) là chương trình được tổ chức thường niên, do Công ty cổ phần Tài Việt (Vietstock) và Hiệp hội Các nhà quản trị tài chính Việt Nam (VAFE) phối hợp tổ chức. Tạp chí điện tử Tài chính và Cuộc sống (FiLi), cơ quan ngôn luận chính thức của VAFE, sẽ đại diện VAFE để triển khai các công việc cụ thể.

The Investor Relations Best Practice Awards (or IR Awards) is jointly organized by Tai Viet Joint Stock Company (Vietstock) and the Vietnam Association of Financial Executives (VAFE). Finance and Life e-magazine (FiLi), acting as the official spokesman of VAFE, will represent on behalf of VAFE to perform specific works.

1.2 Hội đồng Bình chọn do Vietstock và VAFE thành lập. Thành viên trong Hội đồng Bình chọn là các học giả và chuyên gia có uy tín. Hội đồng Bình chọn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện Chương trình IR Awards.

The Nomination Committee was established by Vietstock and VAFE, responsible for inspecting, supervising, and organizing all activities under IR Awards. Members of the Nomination Committee are prestigious scholars and experts.

1.3 Định chế tài chính là các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong và ngoài nước đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Financial institutions are domestic and foreign securities companies, domestic and foreign fund management companies currently running their business on the Vietnamese stock market.

1.4 Doanh nghiệp niêm yết (DNNY) là doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên các Sở giao dịch Chứng khoán tại Việt Nam.

Listed companies are companies whose shares are listed on the Stock Exchanges in Vietnam.

1.5 Quan hệ nhà đầu tư (Investor Relations – IR) là trách nhiệm về quản trị chiến lược, kết hợp giữa tài chính, truyền thông, tiếp thị và tuân thủ luật chứng khoán, nhằm đạt được hiệu quả giao tiếp hai chiều giữa một công ty, cộng đồng tài chính và các thành phần khác, góp phần ở giai đoạn chốt chặn cuối cùng để chứng khoán của công ty đạt được mức định giá hợp lý (Theo NIRI 2016).

Investor Relations (IR) is a strategic management responsibility that integrates finance, communication, marketing and securities law compliance to enable the most effective two-way communication between a company, the financial community, and other constituencies, which ultimately contributes to a company's securities achieving fair valuation. (As defined by National Investor Relations Institute - NIRI).

1.6 Công bố thông tin (CBTT) là hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp niêm yết căn cứ theo các văn bản pháp luật hiện hành.

Information disclosure is the activity of information publicity of listed companies as prescribed by law.

1.7 Large Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa lớn trên thị trường chứng khoán. Cụ thể, nhóm này được định nghĩa là tập hợp các doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa thị trường lớn hơn 10,000 tỷ đồng.

Large Cap refers to listed companies with large market capitalization value on the stock market. Specifically, this group is defined as a class of listed companies with a market capitalization value of more than VND 10,000 billion.

1.8 Mid Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa trung bình trên thị trường chứng khoán. Nhóm này được định nghĩa là tập hợp các cổ phiếu có mức vốn hóa thị trường từ 1,000 tỷ đến 10,000 tỷ đồng.

Mid Cap refers to listed companies with average market capitalization value on the stock market. This group is defined as a class of stocks with a market capitalization value of between VND 1,000 billion and VND 10,000 billion.

1.9 Small & Micro Cap là thuật ngữ đề cập đến những doanh nghiệp niêm yết có mức vốn hóa nhỏ và rất nhỏ trên thị trường chứng khoán. Nhóm này được định nghĩa là tập hợp các cổ phiếu có mức vốn hóa thị trường nhỏ hơn 1,000 tỷ đồng.

Small & Micro Cap refers to listed companies with small and very small market capitalization value on the stock market. This group is defined as a class of stocks with a market capitalization value of less than VND 1,000 billion.

Điều 2. Giới thiệu về Chương trình

Article 2. Introduction

2.1 Thông tin cơ bản về Chương trình:

General information about the Awards:

● Tên chương trình: Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất (hay còn gọi là Bình chọn Doanh nghiệp niêm yết có hoạt động Quan hệ nhà đầu tư tốt nhất)

Name: Investor Relations Best Practice Awards

● Tên viết tắt: IR Awards

Short name: IR Awards

● Website: www.ir.vietstock.vn

● Email: ir@vietstock.vn

● Logo:

2.2 Hoạt động của Chương trình: Chương trình IR Awards thực hiện đánh giá hoạt động IR của doanh nghiệp niêm yết thường niên; bao gồm khảo sát toàn diện về hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán với chu kỳ 12 tháng, mở bình chọn IR đại chúng và đánh giá IR từ các định chế tài chính chuyên nghiệp.

About IR Awards: The IR Awards evaluates the IR practices of listed companies annually; including a comprehensive information disclosure survey for a 12-month period, opening IR voting from public investors and IR assessing from professional financial institutions.

(a) Chương trình IR Awards ghi nhận và tôn vinh các doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán hằng năm thông qua hoạt động khảo sát tất cả doanh nghiệp niêm yết và công bố danh sách Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin.

The IR Awards recognizes and honors companies that fully and promptly meet the obligation on annual public disclosure of information on the stock market through surveying and announcing all listed companies qualified for the Information Disclosure Standards.

(b) Chương trình IR Awards ghi nhận và tôn vinh các doanh nghiệp có hoạt động IR tốt nhất năm thông qua các hoạt động sàng lọc định lượng, tổ chức bình chọn, đánh giá chuyên môn và tổ chức lễ vinh danh TOP 3 các doanh nghiệp dẫn đầu.

The IR Awards recognizes and honors companies with the best IR practices of the year through quantitative screening, voting, professional assessment and holding a ceremony to honor Top 3.

2.3 Phạm vi đánh giá: Đánh giá hoạt động IR thông qua hệ thống các bộ tiêu chí do Hội đồng Bình chọn cụ thể hóa cho các yêu cầu sau:

Scope of assessment: Evaluating IR practices through a set of criteria specified by the Nomination Committee for the following requirements:

(a) Truyền thông tài chính hiệu quả: Truyền thông tài chính minh bạch và hiệu quả, tạo được sự hiểu biết rộng rãi về giá trị và triển vọng của doanh nghiệp, có những nhóm nhà đầu tư ủng hộ mạnh trên thị trường.

Effective financial communication: Transparent and effective financial communication creates a well understanding of the value and prospects of the business and having strong investor groups in the market.

(b) Danh tiếng tốt trên thị trường vốn: Doanh nghiệp tạo được danh tiếng tài chính tốt, từ năng lực quản trị, uy tín của HĐQT và Ban điều hành đến độ tin cậy của số liệu tài chính và các tài liệu công bố khác.

Good reputation in the capital markets: The company has built a good financial reputation, from the governance capacity and reputation of the Board of Directors and the Board of Management to the reliability of financial data and other published documents.

(c) Quản trị tốt sự kỳ vọng của thị trường chứng khoán: Hoạt động quan hệ nhà đầu tư giúp tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp, định giá từ thị trường sát với giá trị nội tại của doanh nghiệp, thanh khoản cổ phiếu hợp lý.

Good management of stock market expectations: Investor relations practices help to optimize corporate value and bring market valuation close to the company’s intrinsic value, as well as maintain reasonable stock liquidity.

Điều 3. Mục đích của Chương trình

Article 3. Purpose of the Awards

3.1 Nâng cao nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động IR.

Raise awareness of the role and importance of IR practices.

3.2 Cải thiện tính minh bạch thông tin trên thị trường chứng khoán.

Improve information transparency in the stock market.

3.3 Gia tăng chất lượng thông tin công bố và niềm tin của nhà đầu tư.

Strengthen requirements for disclosed information and investor confidence.

Điều 4. Cơ quan thường trực

Article 4. Permanent Committee

Cơ quan thường trực là Hội đồng Bình chọn do Vietstock và VAFE chỉ định và đề cử.

The permanent committee is the Nomination Committee appointed and nominated by Vietstock and VAFE.

Chương II

Chapter II

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ

THE PARTICIPANT AND AWARDS CATEGORIES

Điều 5. Đối tượng tham gia

Article 5. Participants

(a) Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).

The listed companies on the Ho Chi Minh City Stock Exchange (HOSE).

(b) Doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

The listed companies on the Hanoi Stock Exchange (HNX).

Điều 6. Hạng mục công nhận kết quả

Article 6. Categories of Awards

6.1 Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin (hay còn gọi là Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)

Information Disclosure Best Practices

6.2 Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap có hoạt động IR được Nhà đầu tư yêu thích nhất

Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap Individual Investors’ Best Choice

6.3 Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap có hoạt động IR được Định chế tài chính đánh giá cao nhất

Top 3 Large Cap/Mid Cap/Small & Micro Cap Financial Institutions’ Best Assessment

Điều 7. Hình thức công nhận kết quả và danh hiệu

Article 7. Results and awards

7.1 Công bố rộng rãi ra công chúng, bao gồm nhưng không giới hạn, tại website của Chương trình, hiệp hội VAFE, tạp chí điện tử FiLi, cổng thông tin tài chính trực tuyến Vietstock và các cơ quan truyền thông báo chí khác.

Widely available to the public, including but not limited to, at the IR Award's website, VAFE, FiLi e-magazine, Vietstock.vn, and other media agencies.

7.2 Giấy chứng nhận danh hiệu từ Chương trình.

Certificate of Honor for the Awards.

Điều 8. Quyền lợi của đối tượng tham gia và được công nhận

Article 8. Rights of participants

8.1 Được nhận Giấy chứng nhận danh hiệu.

Receive the Certificate of Honor.

8.2 Được quyền sử dụng biểu tượng Chương trình IR Awards gắn liền với danh hiệu được công nhận của Chương trình trong các hoạt động tiếp thị của đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.

Use IR Awards logo associated with the awarded title in its marketing campaign under the law.

8.3 Được tham gia và thụ hưởng các lợi ích truyền thông của Chương trình IR Awards.

Participate and enjoy the media benefits from the IR Awards.

Chương III

Chapter III

QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN

CRITERIA AND PROCEDURES FOR NOMINATION

Điều 9. Quy trình thực hiện

Article 9. Procedures

Điều 10. Tiêu chí Khảo sát công bố thông tin toàn diện

Article 10. Information Disclosure Standards

Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin năm 2023 là doanh nghiệp niêm yết đáp ứng được tất cả các tiêu chí khảo sát về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

The Information Disclosure Best Practices 2023 is considered to meet all criteria on the Information Disclosure Standards.

10.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết trên HOSE và HNX trước ngày 01/05/2022.

Participants: Listed companies on HOSE and HNX before May 1st, 2022.

10.2 Kỳ khảo sát:

Disclosure period:

(a) Kỳ khảo sát: Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Disclosure period: Information which has been disclosed from 01/05/2022 to 30/04/2023.

(b) Thời điểm ghi nhận thông tin được công bố: Thời điểm xuất hiện trên các phương tiện công bố thông tin theo quy định.

Disclosure date: The date on which the information appears on one of the mass media vehicles prescribed by disclosure law and rules.

10.3 Căn cứ thực hiện:

Pursuant implementation:

● Thông tư 96/2020/TT-BTC ban hành ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Circular No.96/2020/TT-BTC issued on November 16th, 2020 by the Ministry of Finance guiding the disclosure of information on the securities market.

● Quy định và thông báo khác từ các cơ quan Nhà nước liên quan đến hoạt động công bố thông tin và xử phạt vi phạm về công bố thông tin.

Other regulations and notices from State agencies related to information disclosure activities and penalties for violations on public disclosure of information.

10.4 Phạm vi khảo sát công bố thông tin:

Information Disclosure Standards:

● Báo cáo tài chính (BCTC): Quý 2/2022, quý 3/2022, quý 4/2022, quý 1/2023, soát xét bán niên 2022, kiểm toán năm 2022.

Financial Statement (FS): Quarter 2/2022, quarter 3/2022, quarter 4/2022, quarter 1/2023, Audited FS 1H2022, Audited FS FY2022.

● Báo cáo thường niên (BCTN): Năm 2022.

Annual Report 2022.

● Báo cáo quản trị (BCQT): Bán niên năm 2022, năm 2022.

Corporate Governance Report: 6M2022, FY2022.

● Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): ĐHĐCĐ thường niên năm 2022/2023.

2022/2023 Annual General Meeting of Shareholders.

● Vi phạm về công bố thông tin của doanh nghiệp.

Notice of violation on information disclosure of enterprises.

● Vi phạm về công bố thông tin đối với giao dịch cổ phiếu của người nội bộ.

Notice of violation on information disclosure of share transactions of internal persons.

● Các vi phạm về công bố thông tin khác.

Notice of violation on other information disclosure.

 

HẠNG MỤC

CATEGORY

CÔNG BỐ THÔNG TIN

INFORMATION DISCLOSURE

THỜI HẠN

DEADLINE

Báo cáo tài chính Q2/2022
Financial Statements Q2 2022

20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/07/2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/07/2022
Báo cáo tài chính soát xét 6T/2022
Audited Financial Statements 1H2022
45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính
45 days since the end date of first 6 months of the financial year
14/08/2022
60 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
60 days since the end date of first 6 months of the financial year (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
29/08/2022
5 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo
5 days since the date the auditor signed the audit report
-
Báo cáo tài chính Q3/2022
Financial Statements Q3 2022
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/10/2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/10/2022
Báo cáo tài chính Q4/2022
Financial Statements Q4 2022
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/01/2023
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/01/2023
Báo cáo tài chính kiểm toán 2022
Audited Financial Statements FY2022
90 ngày kể từ ngày kết thúc năm
90 days since the fiscal year end date
31/03/2023
10 ngày kể từ ngày kiểm toán ký báo cáo
10 days since the date the auditor signed the audit report
-
Báo cáo tài chính Q1/2023
Financial Statements Q1 2023
20 ngày kể từ ngày kết thúc quý
20 days since the quarter end date
20/04/2023
30 ngày kể từ ngày kết thúc quý (nếu là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp trên)
30 days since the quarter end date (in case it is a parent company of another organization or a superior accounting unit)
30/04/2023
Báo cáo quản trị 6T/2022
Report On Corporate Governance In 6M2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo
30 days since the end date of reporting period
30/07/2022
Báo cáo quản trị 2022
Report On Corporate Governance 2022
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo
30 days since the end date of reporting period
30/01/2023
Báo cáo thường niên 2022
Annual Report 2022
110 ngày kể từ ngày kết thúc năm
110 days since the year end date
20/04/2023
20 ngày sau ngày công bố BCTC năm kiểm toán
20 days since the date of releasing FY Audited Financial Statements
-
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2022
(Khảo sát các doanh nghiệp họp ĐHĐCĐ sau 01/05/2022)
Annual General Meeting of Shareholders 2022
(Make a survey on companies conducted AGM after 2022 May 01st)
Gia hạn không quá 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Extension for no more than 6 months from the end of the fiscal year
30/06/2022
Tài liệu: Chậm nhất 21 ngày trước ngày họp
Documents: At least 21 days before the meeting date
-
Biên bản và Nghị quyết: Trong vòng 24h kể từ khi xảy ra sự kiện
Minutes and Resolutions: Within 24 hours after the event
-
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2023
Annual General Meeting of Shareholders 2023
Họp trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (gia hạn không quá 6 tháng)
The meeting should be held within 4 months since the end date of the financial year (extension for no more than 6 months)
30/04/2023
Tài liệu: Chậm nhất 21 ngày trước ngày họp
Documents: At least 21 days before the meeting date
-
Biên bản và Nghị quyết: Trong vòng 24h kể từ khi xảy ra sự kiện
Minutes and Resolutions: Within 24 hours after the event
-

Ghi chú: Đối với doanh nghiệp niêm yết có năm tài chính khác với năm dương lịch thì sẽ xét các công bố thông tin thuộc giai đoạn tương ứng từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Note: For listed companies with a fiscal year different from the calendar year, the disclosure of the corresponding period from May 1st, 2022 to April 30th, 2022 will be considered.

Điều 11. Tiêu chí xét chọn Doanh nghiệp niêm yết vòng Bình chọn IR

Article 11. IR Awards short list standards

Doanh nghiệp niêm yết lọt vào vòng Bình chọn IR Awards gồm Top 15 Large Cap, Top 15 Mid Cap và Top 15 Small & Micro Cap.

IR Awards short-listed companies are in the Top 15 Large Cap, Top 15 Mid Cap và Top 15 Small & Micro Cap.

11.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết đạt Chuẩn Công bố thông tin năm 2023.

Participants: Listed companies qualified for the Information Disclosure Standards in 2023.

11.2 Kỳ xét chọn: Từ 01/05/2022 đến 30/04/2023.

Examination period: From May 1st, 2022 to April 30th, 2023.

11.3 Tiêu chí xét chọn:

IR Awards short list standards:

(a) Đạt Chuẩn Công bố thông tin theo tiêu chí của Chương trình IR Awards 2023 được quy định tại Điều 10 của Quy chế này.

Satisfy the Information Disclosure Standards of IR Awards 2023 as specified in Article 10 of this Regulation.

(b) Tuân thủ quy định về quản trị công ty.

Comply with corporate governance regulations.

(c) Tuân thủ quy định về cổ tức.

Comply with dividend regulations.

(d) Tuân thủ quy định về giao dịch cổ phiếu quỹ.

Comply with regulations on trading treasury shares.

(e) Báo cáo tình hình quản trị doanh nghiệp đầy đủ thông tin và công bố kịp thời.

Report on corporate governance with full information and timely disclosure.

(f) Báo cáo thường niên đầy đủ thông tin và công bố kịp thời.

Produce informative and timely annual report.

(g) Có thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ (áp dụng đối với Large Cap và Mid Cap).

Perform internal audit functions (applicable to Large Cap and Mid Cap).

(h) Có báo cáo phát triển bền vững/ESG.

Conduct a sustainability report/ESG.

(i) ĐHĐCĐ thường niên không rơi vào trường hợp bất thành do không đủ tỷ lệ cổ đông tham dự.

The Annual General Meeting of Shareholders is not failed to convene due to an insufficient percentage of attending shareholders.

(j) Báo cáo tài chính kiểm toán năm và báo cáo tài chính soát xét bán niên được chấp thuận toàn phần.

Audit opinion of the annual audited financial statements and the semi-annual audited financial statements is unqualified opinion.

(k) Lợi nhuận sau thuế trên báo cáo kiểm toán năm không chênh lệch quá 5% so với chưa kiểm toán.

Profit after tax in the annual audited financial statements does not differ by more than 5% from the unaudited ones.

(l) Báo cáo tài chính tất cả các kỳ được công bố đầy đủ thành phần.

The financial statements of all periods are disclosed fully.

(m) Thanh khoản cổ phiếu tốt (căn cứ vào giá trị giao dịch khớp lệnh cổ phiếu bình quân).

Good stock liquidity (based on the average value of order matching transaction).

(n) Thu hút được nhà đầu tư nước ngoài (tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài bình quân trên 10% đối với Large Cap, trên 5% đối với Mid Cap và trên 0% đối với Small & Micro Cap).

Attract foreign investors (the average ownership rate of foreign investors is 10% or more with Large Cap, 10% or more with Mid Cap and more than 0% with Small & Micro Cap).

(o) Cổ phiếu không bị rơi vào diện cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng giao dịch, hay thuộc diện hủy niêm yết.

Shares are not subject to warning, control, special control, suspension of trading, or delisting.

(p) Các giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và các bên liên quan đúng quy định (không rơi vào trường hợp nhắc nhở/xử phạt vi phạm giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và các bên liên quan; loại trừ trường hợp nhắc nhở/xử phạt vi phạm lần đầu của các giao dịch cổ phiếu của cổ đông sở hữu dưới 5% vốn và có khối lượng giao dịch dưới 1% vốn, xét cả thời điểm trước và sau giao dịch).

Stock transactions by insiders and related parties in accordance with regulations (Not to be received notice of violation on information disclosure of share transactions of internal persons and related entities; exclude the first notice of violation of share transactions with volume less than 1% outstanding share and own rate less than 5% outstanding share at before and after trading).

(q) Các yếu tố khác: Doanh nghiệp xuất hiện mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông/HĐQT/Ban điều hành, khủng hoảng IR, khủng hoảng truyền thông đã có các phương tiện truyền thông báo chí phản ánh và các vấn đề phát sinh trọng yếu khác sẽ được Chương trình xem xét và xác định theo từng trường hợp cụ thể.

Other factors: Enterprises have major conflicts between groups of shareholders/Board of Directors/Board of Management, IR crisis, social media crisis reported by the media and other arising major issues will be considered and determined case-by-case.

Điều 12. Tiêu chí và phương thức Bình chọn IR đại chúng

Article 12. Individual Investors’ Best Choice

12.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết vòng Bình chọn IR được quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

Participants: IR Awards short-listed companies participating in IR voting as specified in Article 11 of this Regulation.

12.2 Phương thức thực hiện: Mở bình chọn công khai dành cho nhà đầu tư đại chúng tại website của chương trình.

Voting method: Open e-voting for individual investors.

12.3 Thời gian bình chọn: Từ ngày 20/07/2023 đến 03/08/2023.

Voting duration: From 20/07/2023 to 03/08/2023.

12.4 Quy tắc bình chọn: Bình chọn Top 3 Large Cap, Top 3 Mid Cap và Top 3 Small & Micro Cap có hoạt động IR tốt nhất năm 2023 (kỳ từ 01/05/2022 - 30/04/2023).

Voting rules: Vote for Top 3 Large Cap, Top 3 Mid Cap and Top 3 Small & Micro Cap with the IR best practices in 2023 (from May 1st, 2022, to April 30th, 2023).

(a) Việc bình chọn được thực hiện độc lập đối với 03 nhóm doanh nghiệp được chia theo vốn hóa là Large Cap, Mid Cap, Small & Micro Cap.

The vote is conducted independently for 03 groups of enterprises divided by market capitalization: Large Cap, Mid Cap, Small & Micro Cap.

(b) Mỗi nhà đầu tư được tham gia bình chọn 01 (một) lần duy nhất.

Each investor is eligible to vote only once.

(c) Tùy ý tham gia bình chọn theo nhóm vốn hóa quan tâm (có thể bình chọn tại một hoặc nhiều nhóm vốn hóa khác nhau).

Optionally vote on interested market cap groups (You can vote on one or more different market cap groups).

(d) Tại mỗi nhóm vốn hóa, thực hiện bình chọn tối đa 03 (ba) mã chứng khoán.

In each market cap group, vote up to 03 (three) securities codes.

12.5 Tiêu chí bình chọn: Mức độ hài lòng của bản thân đối với hoạt động IR của doanh nghiệp trong năm 2023 (kỳ từ 01/05/2022 - 30/04/2023).

Voting standards: The satisfaction with IR practices of enterprises in 2023 (From May 1st, 2022 - April 30th, 2023).

(a) Doanh nghiệp minh bạch hoạt động. Thông tin định kỳ và thông tin bất thường do doanh nghiệp công bố có tính chính xác cao, đáng tin cậy và có giá trị tham khảo tốt cho các quyết định đầu tư; đảm bảo cổ đông được tiếp cận thông tin công bằng.

Transparent business operations. Published periodic and ad hoc information is highly accurate, reliable and has good reference value for investment decisions; ensure shareholders have fair access to information.

(b) Doanh nghiệp có hoạt động IR đại chúng tốt, tạo được nhận diện thương hiệu rộng rãi trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có thể dễ dàng thu thập được thông tin cần thiết từ các phương tiện truyền thông tài chính và website doanh nghiệp.

Enterprises adopt good public IR practices, creating a large brand identity on the stock market. Investors can easily obtain the necessary information from financial media and corporate websites.

(c) Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành hoạt động hiệu quả, đảm bảo quyền của cổ đông và đối xử bình đẳng giữa các cổ đông, công khai các lợi ích liên quan và không tư lợi cá nhân.

The Board of Directors, Supervisory Board and Executive Board operate effectively, ensuring shareholders' rights and equal treatment among shareholders, publicize related interests and not self-interest.

12.6 Xác định kết quả:

Results Determination:

(a) Điểm bình chọn của một doanh nghiệp là tổng số lượt bình chọn đại chúng hợp lệ.

An enterprise's voting score is the total number of valid public votes.

(b) Top 3 doanh nghiệp niêm yết theo mỗi nhóm vốn hóa có điểm bình chọn cao nhất, tự nguyện tham gia Chương trình, và không rơi vào các trường hợp loại trừ sẽ được công nhận kết quả theo quy định tại Khoản 6.2 thuộc Quy chế này.

Top 3 listed enterprises in each market cap group with the highest voting scores, voluntarily participating in the Awards, and not falling under the exclusions will be recognized for their results as specified in Clause 6.2 of this Regulation.

(c) Các trường hợp loại trừ:

Exclusions:

● Doanh nghiệp xuất hiện mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông/HĐQT/Ban điều hành, khủng hoảng IR, khủng hoảng truyền thông đã có các phương tiện truyền thông báo chí phản ánh và các vấn đề phát sinh trọng yếu khác tính đến ngày tổ chức buổi Lễ Vinh danh sẽ do Chương trình đánh giá và xác định theo từng trường hợp cụ thể.

There are major conflicts between groups of shareholders/BOD/Board of Management, IR crisis, media crisis reflected by the media and other arising issues up to the date of the Honor Ceremony will be evaluated and determined on case-by-case basis.

● Cổ phiếu đang niêm yết và không có thông báo hủy niêm yết trong vòng 03 tháng (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển sàn sang HOSE/HNX) tính đến ngày tổ chức buổi lễ vinh danh.

Shares are listed and there is no notice of delisting within 03 months (except for delisting to transfer to HOSE/HNX) up to the date of the Honor Ceremony.

● Doanh nghiệp không đạt được số điểm bình chọn tối thiểu xét theo từng nhóm vốn hóa.

Enterprises did not achieve the minimum number of voting points for each market cap group.

Điều 13. Tiêu chí và phương thức đánh giá từ định chế tài chính

Article 13 Financial Institutions’ Best Assessment

13.1 Đối tượng: Doanh nghiệp niêm yết vòng Bình chọn IR được quy định tại Điều 11 của Quy chế này.

Participants: IR Awards short-listed companies participating in IR assessing as specified in Article 11 of this Regulation.

13.2 Phương thức thực hiện: Đánh giá IR từ các Thành viên Hội đồng Bình chọn (là Định chế tài chính trong nước và quốc tế đang hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam).

Assessing method: Domestic and foreign financial institutions operate on Vietnam's stock market and are members of the Nomination Committee.

13.3 Thời gian đánh giá: Từ ngày 20/07/2023 đến 03/08/2023.

Assessing duration: From 20/07/2023 to 03/08/2023.

13.4 Quy tắc đánh giá:

Assessing rules:

(a) Chấm điểm theo Bộ tiêu chí được xác định tại Khoản 13.7 của điều này.

Scoring according to the Criteria defined in Clause 13.7 of this article.

(b) Chấm điểm đầy đủ tất cả 07 (bảy) nhóm tiêu chí/doanh nghiệp.

Fully score all 07 (seven) criteria groups/enterprises.

(c) Trường hợp ngoại trừ: Không thực hiện chấm điểm các doanh nghiệp có liên quan, cụ thể là: (1) Bản thân doanh nghiệp; (2) Công ty mẹ; (3) Công ty con và liên doanh liên kết.

Exceptions: Subjects who are not allowed to score, namely: (1) The enterprise itself; (2) The parent company; (3) Subsidiaries and joint ventures.

13.5 Thang điểm:

Score scale:

Kém
Poor
Yếu
Weak
Trung bình
Medium
Khá tốt
Good
Xuất sắc
Excellent
12345678910

13.6 Tiêu chí đánh giá:

Assessing standards:

(a) Chất lượng hoạt động công bố thông tin (CBTT):

Quality of information disclosure:

● CBTT đầy đủ, minh bạch và kịp thời (thông tin đầy đủ và có tính liên tục, không mang tính đối phó, không giới hạn CBTT tối thiểu trong hầu hết trường hợp), đảm bảo quyền bình đẳng thông tin giữa các cổ đông.

Comprehensive, transparent and timely disclosure of information (complete and continuous information, not counterproductive, not limited to minimum disclosure in most cases), ensuring equal rights to access to information among shareholders.

● Tài liệu ĐHĐCĐ, Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị, Báo cáo tài chính và các tài liệu cổ đông khác có nội dung đầy đủ và cập nhật mới nhất, trình bày dễ hiểu và cuốn hút người đọc. Thông tin có độ tin cậy cao và có giá trị tham khảo đầu tư tốt.

Documents of the General Meeting of Shareholders, the Annual Report, the Governance Report, the Financial Statements and other shareholder documents have the most updated and complete content and are presented easily to understand and attractive to readers. The information is highly reliable and has good investment reference value.

● Sáng tạo và vượt trội về hình thức trình bày giúp thu hút người đọc/người xem, cung cấp thông tin vượt trội so với quy định và tạo được giá trị gia tăng (ví dụ: Cập nhật định kỳ và công bố thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng tháng/quý, có bản tin IR định kỳ, có phiên bản tiếng Anh hoặc ngôn ngữ khác, báo cáo có tính tương tác...).

Creative and outstanding presentation form that helps lure readers/viewers, provides notstanding information that exceeds regulations and creates added value (e.g., Periodical updates and information disclosure related to monthly/quarterly production and business activities, periodic IR newsletters, English or other language versions, interactive reports...).

(b) Website IR/Quan hệ cổ đông:

IR Website/Shareholder Relations:

● Website IR/Quan hệ cổ đông có sự phân loại nội dung giúp nhà đầu tư dễ dàng trong việc tìm kiếm và tiếp cận các nhóm thông tin cơ bản sau đây: Điều lệ công ty, quy chế công bố thông tin, quy chế nội bộ về quản trị công ty, quy chế hoạt động của HĐQT và BKS/Ủy ban kiểm toán, bản cáo bạch, báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các thông tin phải công bố trên thị trường chứng khoán theo quy định.

IR/Shareholder Relations websites classifies contents to help investors easily find and access the following groups of basic information: Charter of the company, regulations on information disclosure, regulations on internal corporate governance, operating regulations of the Board of Directors and the Supervisory Board/Audit Committee, prospectus, annual report, report on business results and other information to be disseminated on the stock market.

● Nhà đầu tư dễ dàng trong việc tìm kiếm và tiếp cận các nhóm thông tin nâng cao và toàn diện như sau: Khái quát về công ty và ngành nghề kinh doanh, mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý, định hướng phát triển; tình hình tài chính; cơ cấu cổ đông, cơ cấu sở hữu; công bố thông tin; lịch sự kiện tài chính/lịch công bố thông tin định kỳ; kết quả kinh doanh theo tháng, giao dịch cổ phiếu, thông tin liên hệ/đóng góp ý kiến tới bộ phận quan hệ cổ đông.

Investors can easily search for and access to advanced and comprehensive information groups as follows: Overview of the company and business lines, governance model, business organization and management apparatus, development orientation; financial situation; shareholder structure, ownership structure; information disclosure; financial event calendar/periodical disclosure calendar; monthly business results, stock transactions, contact information/suggestions to the shareholder relations department.

● Website bố trí nội dung hợp lý và giao diện dễ sử dụng, dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận thông tin cả trên máy tính lẫn điện thoại, có hiển thị thời gian đăng tải thông tin. Nội dung cập nhật mới nhất, có thể tra cứu dữ liệu quá khứ ít nhất 5 năm. Có phiên bản tiếng Anh, có các thông tin mở rộng như thông tin ngành, cổ phiếu cùng ngành, báo cáo phân tích từ các định chế tài chính, thông tin liên lạc đến các chuyên viên phân tích, các công cụ và tính năng cao cấp khác. Khuyến khích Doanh nghiệp có tài liệu hướng dẫn cụ thể hoặc đăng tải các văn bản pháp luật liên quan đến trách nhiệm công bố thông tin của cổ đông lớn, người nội bộ, doanh nghiệp…

Website has reasonable layout and easy-to-use interface, facilitating to search for and access to information both on computers and smartphones, displaying post time of information. Both latest updated content and at least 5-year data could be retrieved. Available in English, with extensive information such as industry information, industry peers, analytical reports from financial institutions, contact information for analysts, tools and other high-leveled features. Enterprises are encouraged to have specific guiding documents or publish legal documents related to the responsibility of information disclosure of major shareholders, insiders, and enterprises...

(c) Truyền thông tài chính:

Financial Communication:

● Thiết lập và duy trì tốt mối quan hệ với cộng đồng tài chính. Xây dựng, truyền tải và giúp tạo ra câu chuyện doanh nghiệp hoàn chỉnh xoay quanh giá trị doanh nghiệp. Thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng có tính thống nhất về mặt dữ liệu, nội dung. Phương thức truyền tải thông tin hiệu quả và kịp thời, quản trị và xử lý khủng hoảng truyền thông nhanh chóng và hợp lý. Xây dựng kênh chính thức trên mạng xã hội để cập nhật thông tin và tương tác thường xuyên với nhà đầu tư là điểm cộng.

Establish and maintain good relationships with the financial community. Set up, convey, and create a complete business story basing on business value. Information on the mass media is uniform in terms of data and content. Ensure effective and timely transmission of information, quickly and reasonably manage social media crisis. Build an official channel on social networks to update information and interact regularly with investors can be considered as an advantage.

● Doanh nghiệp tạo dựng được sự hiểu biết rộng rãi với giới tài chính về giá trị doanh nghiệp (giá trị hiện tại lẫn triển vọng tương lai); có được các nhóm nhà đầu tư ủng hộ mạnh mẽ trên thị trường chứng khoán.

The company has developed a broad understanding with the financial world about the value of the business (current value and future prospects); and has drawn strong support from investor groups in the stock market.

● Doanh nghiệp minh bạch hoạt động. Số lượng và chất lượng thông tin về doanh nghiệp có thể thu thập được thông qua các kênh truyền thông đại chúng và có giá trị sử dụng tốt để phục vụ cho mục tiêu phân tích đầu tư.

Transparency in business. The quantity and quality of information about enterprises can be collected through mass communication channels and have good use value for investment analysis purposes.

(d) Quản trị doanh nghiệp và chiến lược IR:

Corporate governance and IR strategy:

● Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành hoạt động hiệu quả, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và đối xử bình đẳng giữa các cổ đông, công khai các lợi ích liên quan (ít nhất theo quy định) và không tư lợi cá nhân. Các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty/tham gia các chương trình quản trị công ty. Ban lãnh đạo xây dựng được các mối quan hệ đáng tin cậy với các bên tham gia thị trường chứng khoán, đáp ứng những yêu cầu về lòng tin: Trách nhiệm, minh bạch, liêm khiết, khả năng dự báo, tầm nhìn và phát triển bền vững (môi trường, xã hội, cộng đồng).

The Board of Directors, Supervisory Board and Executive Board operate effectively, ensure the interests and fair treatment of shareholders, publicize related interests (at least according to regulations) and no personal gain. The members of the Board of Directors have training certificates on corporate governance/participate in corporate governance programs. The Board of Management has developed trusting relationships with stock market participants, meeting the trust requirements: Accountability, transparency, integrity, predictability, vision and sustainable development (in term of environment, society, community).

● Chiến lược IR nhất quán; bộ phận chuyên trách IR nắm rõ nghiệp vụ, tạo được luồng thông tin liên lạc đầy đủ, hiệu quả và phù hợp. Hoạt động IR giúp tối ưu hóa giá trị doanh nghiệp, giá trị thị trường sát với giá trị nội tại của doanh nghiệp, thanh khoản cổ phiếu hợp lý.

Consistent IR strategy; the specialized IR department understands the business activities, creates a comprehensive, effective and appropriate communication flows. IR practices help optimize corporate value, market value close to the intrinsic value of the business, and reasonable stock liquidity.

● Cơ cấu quản trị hợp lý và hiệu quả, đảm bảo hoạt động tuân thủ các quy định của pháp luật và điều lệ công ty, chính sách cổ tức công bằng, phù hợp và nhất quán với năng lực của doanh nghiệp và các kế hoạch tương lai. Quản lý được mức độ gắn kết giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh với các mục tiêu phát triển bền vững (quản lý nguồn nguyên liệu, tiêu thụ năng lượng, tiêu thụ nước, bảo vệ môi trường, chính sách người lao động, trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương...).

Reasonable and effective governance structure, ensuring its own operations comply with the provisions of law and the company's charter; fair dividend policy, appropriate and consistent with the capacity of the enterprise and the future business plan. Manage the cohesiveness between business performance and sustainable development goals (raw material resource management, energy consumption, water consumption, environmental protection, employee policies, responsibility to the local community...).

(e) Phát hành cổ phần thành công (nếu có):

Successful share issuance (if any):

● Doanh nghiệp tạo được sự tín nhiệm của cổ đông và nhà đầu tư đối với các đợt chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu và chào bán cổ phần riêng lẻ trong kỳ xét, tỷ lệ phát hành thành công cao (từ 70% trở lên).

The enterprise has built the trust of shareholders and investors in the offering of shares to existing shareholders and the private placement of shares in the review period, the successful rate of issuance is high (more than 70%).

● Doanh nghiệp có mục tiêu huy động vốn hợp lý; đồng thời xây dựng được phương án sử dụng vốn minh bạch và khả thi; báo cáo và công bố thông tin về sử dụng vốn đúng quy định.

The enterprise has reasonable capital mobilization goals; at the same time, develop a transparent and feasible capital use plan; reporting and disclosure information on proper use of capital.

● Doanh nghiệp có lịch sử sử dụng vốn phát hành thêm hiệu quả trong 3 năm gần nhất.

The enterprise has a history of effectively using additional capital in the last 3 years.

(f) Sự kiện IR:

IR event:

● Tổ chức ĐHĐCĐ thường niên hiệu quả: Tài liệu đầy đủ (thông báo mời họp, chương trình, phiếu biểu quyết, tài liệu và dự thảo Nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp) được công bố trước 21 ngày để cổ đông có đủ thời gian nghiên cứu kỹ lưỡng và đưa ra quyết định có căn cứ tại cuộc họp. Đại hội tổ chức đúng quy định, chuyên nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các cổ đông; bố trí địa điểm và thời gian hợp lý để các cổ đông tham dự, có tổ chức ĐHĐCĐ trực tuyến là điểm cộng.

Organize the Annual General Meeting of Shareholders effectively: Full documents (meeting invitation notice, agenda, voting sheets, documents and draft Resolution for each issue in the meeting agenda) are published 21 days in advance to shareholders for thorough research and make dependable decisions at the meeting. The meeting was held in accordance with regulations, professionally and without discrimination among shareholders; arranging a suitable place and time for shareholders. Holding an online Annual General Meeting of Shareholders can be considered as an advantage.

● Các sự kiện IR trong kỳ xét như Roadshow, Investor Day, Analyst Day, Brokers Conference… được tổ chức chuyên nghiệp và định kỳ phù hợp với quy mô, định hướng phát triển của doanh nghiệp, đảm bảo quyền bình đẳng thông tin giữa các cổ đông (cá nhân/tổ chức).

IR events in the review period such as Roadshow, Investor Day, Analyst Day, Brokers Conference... are organized professionally and periodically in accordance with the scope and development orientation of the enterprise, ensuring equal rights to information between shareholders (both individual/institutional).

● Mức độ thu hút của nhà đầu tư nước ngoài thông qua gia tăng tỷ lệ sở hữu, thanh khoản giao dịch, chủ động thực hiện hoạt động IR phù hợp với nhà đầu tư nước ngoài. Các sự kiện trên nếu có phiên bản tiếng Anh hoặc có sử dụng tiếng Anh là điểm cộng.

The attractive ability to foreign investors through the increase of ownership ratio, transaction liquidity, and proactive implementation of IR activities suitable for foreign investors. The above events if there is an English version or English can be considered as an advantage.

(g) Công tác IR với định chế tài chính:

IR with financial institutions:

● Định kỳ tổ chức gặp mặt, trao đổi, tham quan công ty… với các định chế tài chính phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Thông tin về buổi gặp mặt được đăng tải công khai trên website doanh nghiệp. Phương án thu thập, đánh giá ý kiến đóng góp của các cổ đông rõ ràng và chi tiết.

Periodically organize meetings, exchanges, company visits, etc. with financial institutions suitable to the size of the business. Information about the meeting is publicly posted on the corporate website. The plan to collect and evaluate the opinions of shareholders is clear and detailed.

● Doanh nghiệp tạo dựng được sự hiểu biết với các định chế tài chính trong và ngoài nước về giá trị doanh nghiệp. Các định chế tài chính dễ dàng liên hệ trao đổi khi cần thiết, thông tin trao đổi rõ ràng, kịp thời, thẳng thắn, đầy đủ và trung thực.

Enterprises have knowledge and understanding about domestic and foreign financial institutions about corporate value. Financial institutions can easily contact and exchange when necessary, information exchange is clear, timely, straightforward, comprehensive and honest.

● Mức độ gia tăng chuyên viên phân tích theo dõi và phát hành báo cáo phân tích về doanh nghiệp; các báo cáo định giá trên thị trường phản ánh sát nhất với giá trị nội tại của doanh nghiệp nhờ công tác IR và thông tin từ doanh nghiệp chuẩn xác.

An increase in the number of analysts monitoring and issuing analytical business reports; valuation reports on the market most closely reflect the intrinsic value of the business thanks to IR work and accurate information from the business.

13.7 Xác định kết quả:

Determination of the result:

(a) Điểm đánh giá của một doanh nghiệp là điểm trung bình cộng từ đánh giá hợp lệ của tất cả các định chế tài chính.

The evaluation score of an enterprise is the average of the valid rating scores of all financial institutions.

(b) Top 3 doanh nghiệp niêm yết theo mỗi nhóm vốn hóa có điểm đánh giá cao nhất, tự nguyện tham gia Chương trình, và không rơi vào các trường hợp loại trừ sẽ được công nhận kết quả theo quy định tại Khoản 6.3 của Quy chế này.

The top 3 listed enterprises by each market cap group with the highest evaluation score, voluntarily participating in the program, and not falling into the exclusions will be recognized for their results as prescribed in Clause 6.3 of this Regulation.

(c) Các trường hợp loại trừ:

Exclusions:

● Doanh nghiệp xuất hiện mâu thuẫn lớn giữa các nhóm cổ đông/HĐQT/Ban điều hành, khủng hoảng IR, khủng hoảng truyền thông đã có các phương tiện truyền thông báo chí phản ánh và các vấn đề phát sinh trọng yếu khác tính đến ngày tổ chức buổi Lễ Vinh danh sẽ do Chương trình đánh giá và xác định theo từng trường hợp cụ thể.

The enterprise with major conflicts between groups of shareholders/BOD/Board of Management, IR crisis, media crisis reflected by the media and other arising major issues up to the date of the Honor Ceremony will be evaluated and determined on case-by-case basis.

● Cổ phiếu đang niêm yết và không có thông báo hủy niêm yết trong vòng 03 tháng (trừ trường hợp hủy niêm yết để chuyển sàn sang HOSE/HNX) tính đến ngày tổ chức buổi lễ vinh danh.

The shares are listed and there is no notice of delisting within 03 months (except for the case of delisting to transfer to HOSE/HNX) up to the date of the honoring ceremony.

● Doanh nghiệp không đạt được số điểm tối thiểu xét theo mỗi nhóm vốn hóa.

The enterprise did not achieve the minimum score for each market cap group.

Chương IV

Chapter IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

IMPLEMENTING PROVISIONS

Điều 14. Điều khoản thi hành

Article 14. Implementing provisions

14.1 VAFE, FiLi, Vietstock, các đơn vị thành viên, các doanh nghiệp, tổ chức tham gia Chương trình có trách nhiệm phối hợp triển khai theo đúng quy định pháp luật và các điều khoản của Quy chế này.

VAFE, FiLi, Vietstock, member units, enterprises and organizations participating in the program are responsible for coordinating the implementation in accordance with the law and the provisions of this Regulation.

14.2 Doanh nghiệp niêm yết tham gia Chương trình nếu vi phạm Quy chế này, cũng như các quy định khác, có thể bị xem xét loại khỏi Chương trình hoặc bị loại khỏi danh sách công nhận hoặc bị tước Danh hiệu đã được công nhận.

If participated listed enterprises violate these Regulations, as well as other regulations, they may be excluded from the Program or be removed from the list of recognition or be revoked the awarded Title.

14.3 Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Mọi sửa đổi bổ sung nếu có cần được Hội đồng Bình chọn lên dự thảo sửa đổi bổ sung Quy chế và trình Ban lãnh đạo VAFE và Vietstock xem xét quyết định./.

This Regulation takes effect from the date of signing for promulgation. Any additional amendments in the Regulations, if any, should be drafted by the Voting Council and submit them to the VAFE and Vietstock Board of Directors for consideration and approval./.

Đơn vị tổ chức

Hội đồng bình chọn